14.2.23

Cung cấp đầu nối ống hơi tại Đà Nẵng

Nếu ở Đà Nẵng mà bạn phân vân, chưa biết lựa chọn nhà cung cấp đầu nối ống hơi nào thì hãy đọc ngay bài viết này. Những thông tin cần thiết liên quan đến khớp nối, cách phân loại, ưu và nhược điểm cũng như địa chỉ uy tín sẽ được chúng tôi chia sẻ đầy đủ, chi tiết.

đầu nối ống hơi

Đầu nối ống hơi là gì?

Trong hệ thống khí nén, ngoài việc quan tâm đến các thiết bị chính như xi lanh, van điện từ, bộ lọc khí thì chúng ta còn quan tâm đến những thiết bị phụ kiện như: Đầu nối ống hơi.

Đây là phụ kiện quen thuộc khi nó xuất hiện trong hầu hết các hệ thống khí nén làm việc trong sản xuất và cả trong đời sống. Tùy theo quy mô, cấu trúc cũng như đặc điểm làm việc mà số lượng đầu nối được sử dụng cũng sẽ không giống nhau, có thể 1 vài cái hoặc lên đến hàng chục, hàng trăm cái.

Đầu nối nhanh khí nén hay còn gọi là đầu nối nhanh ống hơi, khớp nối nhanh khí nén. Mặc dù nó có nhiều tên gọi nhưng nhìn chung thì nó vẫn là 1 loại phụ kiện của hệ thống khí, có chức năng kết nối những ống dẫn hơi lại với nhau hoặc các ống dẫn hơi với phụ kiện, thiết bị khác. Mục đích là truyền dẫn khí nén từ nguồn đến thiết bị 1 cách ổn định, thông suốt, an toàn, liền mạch.

Thực tế, chúng tôi quan sát thấy người ta dùng những đầu nối nhanh khí nén để nối từ máy nén khí ra ống dẫn hơi, từ ống dẫn hơi đi đến bộ lọc, bình dầu, van tay, xi lanh, van điện từ.

Vậy theo các bạn thì cấu tạo của đầu nối nhanh có phức tạp không? Hoàn toàn không, cấu tạo đơn giản chỉ gồm 1 đầu nối, bi, lò xo. Tuy nhiên việc sản xuất không phải dễ dàng vì cần thiết kế chuẩn, cắt gọt chính xác và gia công tỉ mỉ từng chi tiết. Như vậy thì mới có được linh kiện ở mức độ hoàn thiện cao nhất.

Những co nối chất lượng thì việc kết nối nhanh chóng, chắc chắn, không bị rơi ra khi hệ thống làm việc, không rò rỉ khí nén hay hơi. Từ đó giúp hạn chế hao tổn lượng khí, ít xảy ra, sự cố và bền bỉ hơn. Hệ thống khí nén phải làm việc với nhiệt độ cao, áp suất lớn nên các khách hàng yêu cầu đảm bảo an toàn, chắc chắn cho người, vật ở xung quanh. Việc chọn đầu nối nhanh là 1 phương án phù hợp nhất.

Tùy theo mỗi loại đầu nối với thiết kế, size, model mà khách hàng có thể xác định được số lượng cụ thẻ cần sử dụng, kiểu kết nối, công dụng. Ví dụ nhưng những đầu nối nhanh đơn thì chỉ cho phép nối với 1 máy nén khí hoặc 1 nguồn với 1 thiết bị. Nếu nhưng sử dụng các đầu nối nhanh dạng 2, 3 đầu thì có thể kết hợp với 2, 3 thiết bị.

Hiện nay, trên thị trường có 2 loại đầu nối: Đầu nối nhanh bằng nhựa (cút nối khí nén), đầu nối nhanh ống hơi bằng kim loại. Chúng ta rất dễ nhầm lẫn. Vì thế mà chúng tôi đã tổng hợp để giúp khách hàng có thể phân biệt đơn giản 2 loại này như sau:

Khớp nối nhanh kim loại

Cút nối nhanh bằng nhựa

Độ bền tốt, chịu được lực cũng như áp suất, nhiệt tốt

Nó có thể chống ăn mòn tốt tuy nhiên thì khả năng chịu nhiệt không cao. Do được làm từ nhựa nên nó có thể bị biến dạng nếu nhiệt quá cao

Chất liệu sản xuất hoàn toàn từ đồng, inox, thép mạ, kim loại cứng để có thể làm việc trong môi trường có tính chất khắc nghiệt.

Phần lớn cút nối được làm từ nhựa cứng, đầu gen bằng kim loại, đồng. Nối dạng nhấn nhả.

Khớp nối tháo lắp nhanh

Cút nối có thể dùng cho các ống dây hơi PU, PE, PA. Tháo lắp cũng nhanh chóng.

Có nguồn gốc xuất xứ đa dạng với các quốc gia ở châu Á, châu Âu: Đức, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản

Giá thành rẻ hơn so với các đầu nối nhanh.

Có nhiều loại để dùng cho dây hơi khí nén: Xiết ống, đuôi chuột, ren trong, ren ngoài.

Khớp nối nhanh sẽ dùng trong các hệ thống dẫn khí nén, hệ thống phun sương, máy lọc nước…

Kích cỡ 3 loại: 20, 30, 40 tương đương với các ống 8, 10, 12.

Nó được phân thành loại: cút nối ống và cút nối ren. Tùy theo yêu cầu là sẽ chọn loại: 2 đầu nối ống, 2 đầu ren hoặc 1 đầu ren, 1 đầu ống

Ứng dụng phong phú trong các hệ thống khí nén của nhà máy, gara xe, các xưởng cơ khí.

Kích thước: Nối ống 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16. Nối ren: m5, 10, 13, 17, 21, 27.


Phân loại khớp nối nhanh khí nén

Nếu tìm kiếm các loại khớp nối nhanh khí nén thì bạn sẽ thấy có rất nhiều loại với kích cỡ, hình dáng, màu sắc, chất liệu, giá thành khác nhau. Điều này sẽ làm chúng ta phân vân và có thể đưa ra các quyết định không chính xác khi chưa tìm hiểu kỹ.

Theo chúng tôi, để phân loại nhanh thì chúng ta chia thành các nhóm dựa trên các điều kiện như: hình dáng, xuất xứ, đặc điểm.

Theo hình dáng

Có 4 loại hình dáng co nối phổ biến hiện nay đó là:

Ren trong

Khớp nối nhanh khí nén sẽ được khắc ren ở bên trong để tiện cho việc lắp vặn đấu nối với thiết bị.

Nếu khách hàng cần loại này thì có thể tham khảo đầu cái ren trong PF hoặc đầu đực tren trong SF. Tất cả đều có thể dùng với các ống dẫn phi 8, phi 10, phi 12.

đầu nôi ống hơi ren trong

Ren ngoài

Để có được 1 khớp nối ren ngoài thì hầu hết các hãng sẽ phải gia công tỉ mỉ, chính xác các đường ren vặn để ăn khớp với ống hơi và các phụ kiện khác.

Hiện đầu nối ren ngoài có 2 loại:

+ Đầu đực SM với: SM 20, SM 30, SM 40 lần lượt phù hợp với các ống dẫn hơi phi 8, 10, 12.

+ Đầu cái PM với: PM 20, PM 30, PM 40.

đầu nối ống hơi ren ngoài

Dây

Đầu nối này có thân nhỏ gọn và thon dài. Kích cỡ cũng sẽ phù hợp với những ống dẫn khí nén có đường kính trong 8, 10, 12.

đầu nối ống hơi dây

Đuôi chuột

Đuôi chuột là những đầu nối có đầu lớn và 1 đầu nhỏ. Nó được phân chia thành 2 loại cơ bản là: Đuôi chuột đực SH và đuôi chuột cái PH. Mỗi loại sẽ có size để dùng cho các ống dẫn khí nén phi 8, 10, 12.

Đặc điểm của loại này là đầu đực SH sẽ nối trực tiếp với ống khí nén nên lựa chọn phải đúng kích cỡ size thì mới đảm bảo khí không bị rò rỉ ra ngoài.

đầu nối ống hơi đuôi chuột

Theo kích thước ren

Phân loại theo kích thước ren thông dụng nhất, nó giúp lựa chọn được chính xác 100% và lắp vào hệ thống kín khít, ăn khớp, tránh rò rỉ và không gây tổn thất.

Dựa trên kích thước ren mà người ta có thể phân chia thành các loại như:

Ren 13

Đầu nối nhanh khí nén ren 13 là loại có kích thước nhỏ nhất. Linh kiện này chuyên dụng cho các ống hơi đường kính 8mm. Nó kết nối với ống khí dạng xoắn, dạng cuộn với các loại phổ biến như: SP 20, SF 20, SM 20, PP 20, PH 20, PM 20.

Ren 17

Khớp nối khí nén size 17 là loại có kích thước trung bình, nó dùng cho những ống khí nén có cỡ phi 10. Một số đầu nối mà khách hàng có thể tham khảo là: PH 30, SM 30, PP 30, SP 30, PH 30, PM 30…

Ren 21

Ren 21 là loại đầu nối dùng cho các ống hơi khí nén có cỡ phi 12. Đây cũng là kích cỡ ren lớn nhất. Người dùng sẽ lựa chọn PH 40, SM 40, SF 40, SP 40, PP 40, SH 40…

Theo nơi sản xuất

Yếu tố phân loại tiếp theo chính là nơi sản xuất của đầu nối. Mặc dù trên thị trường có nhiều loại đầu nối nhưng thông dụng và phổ biến là 1 số loại đến từ các nước như:

Trung Quốc

Trung Quốc mang đến cho chúng ta nhiều loại co nối có giá thành bình dân.

Khách hàng có thể tham khảo của STNC, TPM hay của Airtac. Nó đều là những hãng nổi tiếng tại Trung Quốc. Giá thành đầu nối nói riêng và các thiết bị khí nén của hãng nói chung đều rẻ. Đó cũng là lý do mà nó phổ biến tại các nước đang phát triển.

Khách hàng nên chọn cửa hàng uy tín vì STNC, Airtac cũng có nhiều hàng nhái, hàng kém chất lượng mà nếu đưa vào sử dụng lại tốn kém và không đạt hiệu quả như mong muốn.

Hàn Quốc

Đầu nối nhanh Hàn Quốc không phổ biến tại Việt Nam. Một số thương hiệu đầu nối nhanh khí nén mà bạn có thể tìm mua như: SKP, TPC…với giá cả phải chăng, nhiều mẫu mã và độ bền cực kỳ tốt.

Nhật Bản

Ở Nhật Bản có rất nhiều các công ty chuyên sản xuất các thiết bị khí nén nổi tiếng và lâu đời. Tiêu biểu là SMC. Hãng có nhiều nhà máy được đặt tại các quốc gia lớn như: Mỹ, Trung Quốc…

SMC mang đến cho khách hàng các đầu nối chất lượng, chi tiết được hoàn thiện. Đa dạng về đầu nối, nhiều loại, phân phối rộng khắp, độ bền cao là những ưu điểm của thiết bị này. Tuy nhiên, do giá thành cao hơn so với các loại khác, hàng mang tính độc quyền nên khi mua mới, thay thế khách hàng cần cân nhắc.

Không chỉ có 3 nước trên mà còn có nhiều đầu nối đến từ Pháp, Anh, Đức và 1 số nước ở châu Âu khác.

Ngoài việc phân chia theo các yếu tố trên thì ở 1 số nơi người ta còn dựa trên chất liệu để sản xuất khớp nối khí nén. Ví dụ như khớp nối inox, khớp nối sắt mạ, khớp nối đồng, khớp nối nhựa…

Trong đó, khớp nối inox vẫn được khách hàng ưa chuộng nhiều hơn cả dù giá thành có cao hơn nhưng nó vẫn đảm bảo được các yêu cầu của 1 co nối: Bền bỉ, thẩm mỹ, chống bám bẩn, dễ vệ sinh, chịu nhiệt và chịu lực tốt.

đầu nối ống hơi

Ưu nhược điểm của khớp nối khí nén

Tương tự như các linh kiện hay thiết bị khác thì đầu nối khí nén cũng có các ưu, nhược điểm mà người dùng cần nắm bắt để khai thác, sử dụng sao cho hợp lý.

Ưu điểm

Khớp nối khí nén có khá nhiều ưu điểm như:

+ Linh kiện được các hãng gia công tỉ mỉ, cỡ ren chính xác theo đúng tiêu chuẩn: 13, 17, 21, 27.

+ Đầu nối bằng kim loại nên khả năng chịu được áp suất, độ ẩm tốt cũng như chịu nhiệt cao.

+ Thiết kế đơn giản nhưng nhỏ gọn nên việc di chuyển, lắp đặt trong những không gian nhỏ, chật hẹp đều khá thuận tiện.

+ Thao tác lắp không tốn nhiều thời gian, sức lực, đơn giản nên những người mới tiếp cận cũng đều thực hiện được.

+ Đa dạng loại: Đuôi chuột, đầu cái, đầu đực, xiết ống với kiểu ren trong, ren ngoài.

+ Chất liệu ưa thích để sản xuất các co nối là: đồng, thép, inox… Đối với những hệ thống yêu cầu vệ sinh cao hoặc có tính chất khắc nghiệt thì inox là 1 chất liệu tuyệt vời. Nó sẽ giúp linh kiện không bị oxi hóa, ăn mòn.

+ Co nối có độ phổ biến cao, dễ dàng tìm mua tại đại lý, cửa hàng, công ty nhưng cần đảm bảo chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Nhược điểm

Tất nhiên, bên cạnh những ưu điểm nổi bật thì khớp nối khí nén còn có những nhược điểm mà tương lại các hãng phải tìm cách khắc phục và khách hàng phải lưu ý khi dùng như:

+ Trọng lượng đầu nối ống hơi khí nén kim loại sẽ nặng hơn so với các loại bằng nhựa nên sẽ có sức nặng, tì đè trên đường ống dẫn nếu sử dụng quá nhiều đầu nối. Vì thế cần tính toán sao cho hợp lý nhất.

+ Giá thành của đầu nối này cũng sẽ cao hơn so với các loại nối thông thường. Tuy không chênh lệch nhiều nhưng nếu đầu tư 1 hệ thống với số lượng khớp nối lớn thì cần phải cân nhắc.

Mỗi 1 công việc khác nhau nên việc lựa chọn đầu nối sao cho phù hợp về môi trường lắp, áp suất, nhiệt độ, kích cỡ đường ống dẫn, lưu lượng dòng lưu chất… luôn được đặt lên hàng đầu. Khi đó, hệ thống sẽ vận hành chính xác, tiết kiệm, phù hợp.

Nếu bạn cần các khớp nối khí nén inox hay co nối nhựa và phụ kiện cho hệ thống khí thì hãy liên hệ với chúng tôi. Tại kho luôn có số lượng hàng lớn, nguồn gốc rõ ràng với giá cả phải chăng. Ngoài ra, chúng tôi còn có sẵn các thiết bị khí nén: Van, xi lanh, bình dầu, lọc nước, điều áp, cảm biến… đến từ STNC, Airtac, SMC, Festo…

Đến với EMDN tại địa chỉ số 156 Bắc Sơn, Hòa An, Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng, bạn sẽ được tư vấn kỹ trước khi chọn mua và được lựa chọn co nối phù hợp với khả năng tài chính và nhu cầu thực tế.

Hotline: 0982.434.694

13.2.23

Cung cấp ống hơi khí nén tại Đà Nẵng

Không phải dễ dàng gì cho các khách hàng tại Đà Nẵng có thể mua ống hơi khí nén chính hãng, chất lượng, giá cả phải chăng bởi vì trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại ống. Vì thế mà chúng tôi sẽ bật mí cho bạn 1 địa chỉ uy tín cùng thông tin về loại phụ kiện này nhé, cùng khám phá ngay trong bài viết này.

ống hơi khí nén

Ống hơi khí nén là gì?

Khí nén là tài nguyên có sẵn trong tự nhiên, nó có trữ lượng khổng lồ. Bên cạnh đó, nó thân thiện với con người, xanh, sạch nên được ứng dụng để phục vụ trong sản xuất công nghiệp và ngay cả trong đời sống hằng ngày của con người.

Để khai thác khí nén thì cần có 1 hệ thống thiết bị gồm van, xi lanh, bộ lọc, đồng hồ đo áp, máy nén khí, bình tích áp và không thể thiếu ống hơi khí nén.

Dây hơi là phụ kiện khí nén quan trọng, xuất hiện trong hầu hết hệ thống lớn nhỏ. Chức năng của nó là dẫn nguồn khí nén từ bình tích áp, máy nén khí đến với thiết bị chấp hành, cơ cấu hoặc từ thiết bị này đến thiết bị kia. Trong 1 số trường hợp thì nó còn là nơi chứa 1 lượng khí nén dự trữ để phục vụ sẵn sàng khi thiết bị vận hành.

Ống có nhiều loại, màu sắc và kích cỡ, giá thành khác nhau vì thế khi lựa chọn hãy cân nhắc với áp suất, nhiệt độ, tính chất công việc, đặc điểm hệ thống để tìm được loại phù hợp, hiệu quả nhưng tiết kiệm.

Cấu tạo dây hơi khí nén

Bên ngoài, ống hơi sẽ được làm từ nhựa, độ bền cao, chịu lực tốt, chịu được nhiệt rất thấp hoặc rất cao. Ống sẽ đảm bảo gọn, nhẹ, không mùi, không độc hại cho con người, màu sắc tươi tắn, đa dạng.

Kích thước và đường kính ống theo tiêu chuẩn nên độ chính xác cao, phù hợp với nhiều loại khớp nối.

Ống hơi xoắn, ống hơi cuộn đều có đầy đủ màu: Trắng trong, trắng sữa, xanh, cam, đỏ, vàng, đen…nên khi lắp đặt đảm bảo tính thẩm mỹ hàng đầu.

Ống hơi PU, dây hơi khí nén có sự linh động, đặc tính linh hoạt dựa vào bán kính có viên nhỏ. Chính vì thế, nó dùng cho nhiều ứng dụng, nhiều loại nhiệt độ khác nhau mà không sợ bị hư hỏng.

Ngày nay, chất lượng ống dẫn đã có sự cải tiến, bền bỉ hơn, không sợ bị rạn nứt, thủng rách. Độ bền cao kể cả khi tiếp xúc vật sắc nhọn. Hiệu suất hoạt động của ống dẫn khí được đánh giá tốt ở độ: mềm, uốn, chống ăn mòn…

Phân loại dây dẫn khí nén

Để phân loại dây dẫn khí nén thì có rất nhiều tiêu chí như: hình dáng, hãng sản xuất, chất liệu, kích cỡ phi. Cụ thể là:

Theo hình dáng thiết kế

Ống hơi tiêu chuẩn

Ống hơi tiêu chuẩn là loại phổ biến nhất, cơ bảng nhất mà chúng ta thường thấy tại các cửa hàng, các nhà máy dưới dạng cuộn. Một cuộn có thể dài 100m, 200m tùy kích cỡ.

Khi cần thiết thì người ta rải trên mặt sàn và sau sử dụng là cuộn lại để cất. Bên cạnh đó, người ta có thể kết hợp với ru lô để thu gọn dễ dàng hoặc kéo giãn bằng tay kéo. Ống này có thể lắp trên tường, trên trần…

Chất liệu và thiết kế của dây hơi khác nhau thì sẽ tương ứng cho 1 công việc, 1 chất truyền dẫn khác nhau. Dây hơi PU dạng cuộn có nhiều màu: xanh, vàng, trắng trong, đỏ, cam…Giá thành phải chăng, phù hợp với túi tiền của nhiều người. Một số hệ thống yêu cầu tăng khả năng chống chịu môi trường, tăng áp lực làm việc thì cần tăng cường thêm kim loại (bố thép) hoặc bố vải.

Ống hơi xoắn - Ống hơi lò xo

Ống xoắn hay còn gọi là ống hơi lò xo, dây hơi ruột gà bởi vì nó có hình dạng và kết cấu tương tự như với dây điện thoại. Thiết kế xoắn vặn, đàn hồi tốt như lò xo nên khi kéo dãn sẽ đạt độ dài cần thiết, thu lại thì nhỏ gọn.

Dây này được đánh giá là nhỏ gọn nên thích hợp với những nhà xưởng, hệ thống máy có thiết bị đầu cuối cầm tay

Ống hơi ruột gà này lại không dùng cho những ứng dụng phun sơn, cần hoạt động lâu dài bởi vì do dây lò xo nên người thao tác sẽ dễ bị mỏi tay. Ống được sản xuất với số mét định sẵn: 3m, 6m, 9m, 12m...

Sau khi sử dụng xong thì người kỹ thuật sẽ thả tây ra, dây sẽ thu về như trạng thái, hình dạng ban đầu. Vì thế mà nó cực kỳ tiết kiệm diện tích. Màu sắc đa dạng với: Xanh, cam, trắng trong, đỏ, vàng đen… Đây là loại ống ứng dụng trong đời sống sinh hoạt hàng ngày rất nhiều.

dây xoắn khí nén

Ống hơi tự rút

Loại này đặc biệt hơn bởi nó có thể tự thu dây lại sau quá trình sử dụng. Nếu tìm hiểu kỹ thì nó không phải là loại mới bởi vì bên trong nó là dây hơi tiêu chuẩn, được đặt trong 1 hộp cứng và có lò xo co giãn. Lò xo này sẽ có chức năng tự động cuốn dây vào hộp tròn nếu con người không sử dụng.

Khi ở trạng thái đã thu, cuộn ống hơi sẽ không chiếm diện tích, gọn gàng nên thích hợp cho gara xe, nhà xưởng, cửa hàng yêu cầu thẩm mỹ, chuyên nghiệp, không gian nhỏ hẹp.

Nhược điểm của thiết bị này đó là giá thành cao, kích thước cũng như độ dài bị hạn chế. Loại phổ biến nhất trên thị trường đó là chiều dài tối đa 20 mét, đường kính là 10x14mm.

Theo kích thước ống hơi PU

Nếu phân chia theo kích thước ống thì ta có:

Phi 4

Ống hơi phi 4, tương đương với đường kính ngoài 4 mm. Đây là ống hơi nhỏ nhất.

Phi 6

Ống hơi phi 6, tương đương với đường kính ngoài 6 mm.

Phi 8

Ống hơi phi 8, tương đương với đường kính ngoài 8 mm. Dòng ống phi 8 có cỡ phi trung bình thích hợp dùng cho cả công nghiệp và thí nghiệm.

Phi 10

Ống hơi phi 10, tương đương với đường kính ngoài 10 mm

Phi 12

Ống hơi phi 12, tương đương với đường kính ngoài 12 mm

Phi 16

Ống hơi phi 16, tương đương với đường kính ngoài 16 mm. Đây là ống phổ biến có kích cỡ lớn.

Theo chất liệu cấu thành

Ống hơi Cao su

Dây hơi cao su có tín chất đàn hồi, mềm dẻo nên có thể ứng dụng dẫn khí nén, hơi, nước, 1 số chất lỏng khác. Bên cạnh đó, ống có thể chịu được áp lực cao nên thích hợp cho ứng dụng lớn, sử dụng cả công nghiệp và dân dụng. Một số hãng hiện nay cung cấp ống cao su nguyên sinh và không tái chế, đặc biệt đảm bảo vệ sinh an toàn trong công việc.

Dây hơi PVC

PVC là loại chất liệu quen thuộc với chúng ta, nó dùng sản xuất ống dẫn xăng, nước, khí hay những lưu chất nhiệt độ cao trên 60 độC.

Đối với những hệ thống piston hay ống xi lanh làm việc có ma sát, sinh nhiệt thì cần có dầu để bôi trơn, làm mát. Ống PVC thích hợp dùng cho bệnh viện, nhà máy hóa chất, sản xuất thiết bị y tế…Hệ thống khí nén hiện này đều có nhiệt thấp hơn 60 độC. Do đặc tính PVC nhẹ, kháng hóa chất, linh hoạt.

Ống khí nén PU

Ống hơi PU là có tên đầy đủ Polyurathane. Đây là loại dây hơi bền bỉ, chịu nhiệt và áp suất tốt. Một số loại có thể chịu được áp lực 16kg hơi và áp lực nổ lên tới 64kg. Thường thì nó là ống sử dụng 100% nguyên liệu là mới, không sử dụng nhựa tái chế.

Ống hơi có thể đảm bảo tiêu chuẩn y tế, ứng dụng được trong ngành thực phẩm, dược phẩm, hàng không… với yêu cầu vệ sinh cao. Thông số của dây, cút nối chính xác, theo tiêu chuẩn châu Âu, ít bị nứt vỡ, thủng hay xì khí nén trong quá trình vận hành.

Theo hãng sản xuất ống khí nén PU

Ống hơi Puma - Đức

Puma Đức là 1 hãng sản xuất ống PU, xuất khẩu đến nhiều quốc gia trên thế giới.

Hãng có ống xoăn với độ dài cố định và các ống dạng cuộn. Áp lực làm việc của ống là 16 bar.

Ống hơi khí nén SMC - Nhật Bản


SMC đến từ Nhật Bản đã quá nổi tiếng ở nước ta vì hãng chuyên cung cấp thiết bị khí nén phục vụ sản xuất.

Ống SMC giá phải chăng, tuổi thọ cao, màu sắc tươi sáng với các cỡ phi 4, 6, 10, 12, 14, 16. Nó được đóng thành cuộn, mỗi cuộn dài 100m, 200m. Khả năng chịu nhiệt của ống tối đa lên 200 độ C, nó thay đổi phụ thuộc áp suất làm việc. Ở nhiệt 20 độ, người ta có thể uốn ống theo hình dạng chữ U.

Dây hơi Sinsung - Hàn Quốc

Dây hơi Pu Sinsung là loại dây được nhập khẩu chính hãng vào Việt Nam. Nó đến từ Hàn quốc, có độ bền bỉ, dẻo dai trong suốt quá trình sử dụng. Đặc điểm của ống hơi này là làm hoàn toàn từ nguyên liệu nguyên sinh, không tái chế.

Áp lực đột biết của nó là 20 bar, màu sắc đa dạng, độ dài mỗi cuộn 100m, 200m.

Dây hơi Toyork - Hàn Quốc


Toyork là 1 hãng sản xuất đến từ Hàn Quốc, được nhiều khách hàng ưa chuộng. Đặc thù của hãng sản xuất dây hơi cho máy nén hay hệ thống khí công nghiệp nên dây hơi khí nén hàn quốc này có thể đáp ứng yêu cầu làm việc áp suất cao từ 50 cho đến 100 bar tùy hệ thống.

Hãng chia thành các cuộn 50m, 100m. Hiện hãng có các kích cỡ: Dây F6.5mm, F8.0mm, F9.5mm, F13mm, F16mm, F19mm, F25mm, F32mm…

dây hơi khí nén

Đặc điểm vượt trội của ống hơi PU

So với các loại ống hơi khác thì PU được nhiều khách hàng tin tưởng hơn bởi vì:

Co dãn rất tốt

Như chúng ta đã biết PU là viết tắt của Polyurethan. Đây là 1 chất liệu có tính đàn hồi cực tốt. Vì thế mà ống PU mới có thể dẻo dai, uốn cong ở 1 số vị trí nên có thể dùng cả nơi không gian hẹp.

Nhờ sự co giãn của ống hơi PU mà con người có thể tiết kiệm chiều dài, số lượng dây sử dụng để kết nối nguồn đến thiết bị, từ thiết bị đến thiết bị.

Kích thước đa dạng, thiết kế 2 đầu

Ống PU thường sẽ tính theo cuộn, mỗi cuộn dài 100m, 200m. Những ống xoắn thì sẽ có độ dài cố định 3m, 6m, 9m hoặc 12m, 15m. Nếu cần thì người dùng có thể chọn những loại ống kích thước sẵn hoặc cắt đoạn theo số mét yêu cầu đối với ống cuộn. Hai đầu của ống hơi sẽ kết nối trực tiếp với co nối, đầu nối để việc lắp ráp thiết bị, hệ thống được thuận tiện.

Dễ dàng nối thêm

Đối với 1 số hệ thống thì khi lắp đặt cần đảm bảo đủ độ dài của dây nhưng các dây hơi PU lại quá ngắn thì cần phải nối lại mà không cần phải mua thêm 1 cuộn mới.

Người dùng có thể chọn khớp nối tương ứng với ống và yêu cầu thiết bị để đảm bảo chất lượng, sự kín khít bền chặt các mối nối.

Khả năng chịu áp lực cao tốt

Đối với khả năng chịu áp suất thì do bản chất ống PU là dẻo, co giãn nên nó ổn định hơn. Người ta thường chọn ống hơi áp lực cao PU đẻ bền bỉ, chịu áp lực tốt. Các ống PE thuần, không lẫn tạp chất được đánh giá chịu lực tốt nhất.

Tuy nhiên do PU không bám chất béo, dầu mỡ, nhớt nên nó vẫn thông dụng hơn và ứng dụng tại hệ thống cần bôi trơn dầu, mỡ.

Giá thành hợp lý

Với ống cứng giá cao thì ống PU giá mềm vẫn là sự lựa chọn của rất nhiều người. Với mức giá phải chăng, khách hàng đã sở hữu cuộn ống chất lượng, bền, thẩm mỹ, có thể sử dụng lâu dài.

Ứng dụng dây dẫn khí nén

Dây dẫn khí nén là 1 phụ kiện được sử dụng rất rộng rãi, nó không chỉ dùng trong công nghiệp mà còn trong đời sống hằng ngày. Cụ thể là:

+ Trong công nghiệp

Ống dùng trong hệ thống cấp thoát khí nén, khí hóa học phục vụ cho máy móc của nhà máy sản xuất tôn, gạch, xi măng, giấy, chế biến gỗ, khai thác khoáng sản, luyện kim, chế tạo máy, hóa chất. Những ngành công nghiệp nhẹ như: Lắp ráp linh kiện điện tử, dệt may, in ấn, chế biến thực phẩm và nước giải khát… Tất cả những hệ thống khí nén tham gia sản xuất, chế biến, gia công, đóng gói, lắp ráp… thì đều có thể sử dụng ống này để vận chuyển khí nén từ nguồn đến thiết, dự trữ nguồn khí sẵn sàng cho công việc.

+ Trong đời sống hằng ngày

Ống hơi được dùng trong gara ô tô để cấp khí bơm lớp xe, rửa xe, vệ sinh xì khô thiết bị. Nó còn dùng trong các hệ thống vệ sinh nhà cửa, máy móc nông nghiệp, thủ công nghiệp hay ứng dụng trong trò chơi tại khu du lịch: tàu lượn, máy bay…

Ống PU vượt bậc hơn so với ống PE, PA, độ bền trung bình ít nhất 2 năm. Trong quá trình dùng, ít bị ăn mòn, rò rỉ nên những sự cố như gãy, bể có thể không cần lo lắng quá.

Đó cũng là lý do mà ngày càng có nhiều người lựa chọn ống hơi PU để sử dụng.

ống dẫn khí nén

Cách lựa chọn dây hơi phù hợp

Có 4 yếu tố chính để lựa chọn được dây hơi phù hợp đó là:

Kích thước

Để lựa chọn được 1 dây hơi phù hợp với hệ thống, co nối và các thiết bị thì điều đầu tiên cần quan tâm đó là: đường kính trong, đường kính ngoài.

Trên thân ống hơi sẽ có đầy đủ thông số kích thước, phi từ 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16. Người dùng cần lưu ý để chọn đúng với thiết bị khí nén mình đang dùng.

Nhiệt độ

Nói đến yếu tố nhiệt độ thì ta cần phải quan tâm đến:

+ Nhiệt độ của chất truyền dẫn

Từng loại chất truyền dẫn khác nhau thì sẽ cần sử dụng loại dây hơi khí nén khác nhau như: Khí nén, hơi, khí hóa học. Chính nhiệt của chất sẽ tác động đến khả năng chịu nhiệt của dây, tuổi thọ của dây hơi.

Theo như quan sát thực tế thì chất truyền dẫn có nhiệt độ cao sẽ làm tính co dãn của ống bị giảm đi. Ống hơi khí nén chịu nhiệt Pu có khả năng chịu nhiệt tốt lên đến 70 độ C, kế tiếp là dây khí PVC, dây khí cao su.

Áp lực

Áp suất phù hợp là 1 trong những điều kiện để ống hơi bền bỉ. Chúng ta nên chọn những ống hơi có áp lực tương đương hoặc cao hơn so với áp lực tối đa của hệ thống. Thông thường thì chỉ số này sẽ cao hơn so với chỉ số áp lực đột biến, áp lực trồi sụt.

Môi trường sử dụng

Ống PU sẽ được lựa chọn dùng cho dung môi hóa học, không gian nhỏ hẹp, môi trường dễ ăn mòn. Với những khí nhiệt rất cao thì có thể dùng ống cứng inox, đồng để dẫn.

Một số lưu ý khi dùng dây hơi PU

Tất nhiên, khi sử dụng ống hơi PU thì chúng ta ai cũng muốn có thể dùng lâu dài nhất, vậy nên cần lưu ý sau:

+ Không để ống gần nguồn nhiệt hoặc những vật bén, sắc nhọn

Bởi vì khi ở gần nhiệt độ cao, nhiệt độ không ổn định là ống dễ bị nứt vỡ thậm chí là biến dạng. Còn khi chúng ta để gần những vật bén nhọn có thể bị thủng ống. Trên đời này sẽ không có thiết bị nào sử dụng vĩnh cửu, không hư hỏng. Những hư hỏng đều có cách khắc phục, sửa chữa nhưng đều có ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả. Những ống hơi được vá hay nối nhiều lần, nhiều đoạn cũng sẽ hoạt động kém hơn vì vậy cần thay mới gấp.

+ Trong quá trình kéo dây, sử dụng đường ống, không để ống bị gấp gãy.

Tuy ống PU có độ đàn hồi tốt, mềm dẻo nhưng khi bị các vật khác tì đè mạnh, lâu sẽ làm tắc nghẽn ống, để lại những nếp gấp, dân ống tại các vị trí gấp khúc không có phụ kiện hỗ trợ sẽ làm cho việc dẫn lưu chất bị chậm lại, công việc giảm tốc độ.

+ Cuối cùng là thường xuyên vệ sinh, kiểm tra, thay thế sớm khi cần

Việc kiểm tra định kỳ sẽ giúp phát hiện hỏng hóc, sự cố từ rất sớm để đưa ra phương pháp khắc phục kịp thời. Vệ sinh ống thường xuyên cũng là 1 cách để giúp bảo vệ ống, tăng độ bền cho ống.

TBKT Đà Nẵng hiện có đầy đủ trong kho ống khí nén PU SMC, Puma, STNC, PVN, ống PA, PE, PU với số lượng, màu sắc, cỡ phi đa dạng.

Nếu cần dây hơi khí nén thì khách hàng chỉ cần nhất điện thoại lên và gọi 0236 3767 333 hoặc 0918 434 694, nhân viên công ty TNHH Thiết Bị Kỹ Thuật Đà Nẵng sẽ nhanh chóng trả lời.

11.2.23

Bán giảm thanh khí nén tại Đà Nẵng

Để giúp hệ thống khí của mình bớt ồn khi xả khí thì các kỹ sư, chủ xưởng tại Đà Nẵng đã chọn dùng giảm thanh khí nén. Vậy thì nó có những loại nào? Và lựa chọn như thế nào để có được loại phù hợp? Hãy đừng bỏ qua bài viết này vì có nhiều thông tin cần thiết cho bạn đấy.

Tìm hiểu giảm thanh khí nén

Giảm thanh khí nén là 1 phụ kiện khí nén của hệ thống. Tuy nhỏ nhưng lại có vai trò quan trọng. Tùy theo từng công việc, từng quy mô hệ thống mà con người có thể sử dụng 1 hoặc 1 vài giảm thanh cùng loại, khác loại để lắp đặt với mục đích giảm thiểu tiếng ồn của khí nén khi thoát ra.

Đầu giảm thanh khí nén có giá thành phải chăng chỉ từ vài ngàn cho đến vài chục ngàn, phù hợp với túi tiền của khách.

Tiếng ồn của khí nén khi thoát ra sẽ gây ảnh hưởng đến thính lực của người làm việc, không gian làm việc cũng không an toàn, thoải mái. Giải pháp đơn giản được đưa ra chính là dùng ngay các giảm âm khí nén. Nó sẽ lắp trên các van điện từ, van chân, van tay hay xi lanh, bộ lọc, điều áp. Điều mà chúng ta yêu cầu đó là: Kích thước tiêu chuẩn, ren chuẩn xác.
 
giảm thanh khí nén

Đặc điểm của giảm âm khí nén

Một số đặc điểm của giảm âm khí nén đó là:

+ Thiết kế đơn giản, nhỏ gọn. Các đầu ren được gia công chính xác, tỉ mỉ nên việc lắp, tháo tại van, xi lanh, bộ lọc khí… đều thuận tiện. Các đầu ren này theo tiêu chuẩn quốc tế.

+ Chất liệu sản xuất giảm âm đa dạng nên thích hợp với nhiều môi trường. Chất liệu vỏ của tiêu âm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tương thích với môi trường làm việc, giới hạn áp lực, nhiệt độ làm việc, cường độ giảm âm. Các hãng thường chuộng dùng nhựa, đồng, inox.

+ Nhiệt độ làm việc của loại đồng, inox sẽ cao hơn so với loại nhựa, vì thế mà nó dùng cho hệ thống có tính chất khắc nghiệt. Mỗi công việc thì cần chọn 1 giảm thanh có thông số phù hợp để nó có thể phát huy công dụng tốt nhất.

+ Áp lực làm việc của giảm thanh khí nén khoảng 10 bar. Mỗi 1 hệ thống có đặc điểm khác nhau thì nó sẽ tương ứng 1 model giảm thanh có áp lực vận hành phù hợp. Chỉ có như thế thì khả năng giảm âm thanh khí nén khi xả mới được tối ưu.

+ Diện tích tiếp xúc bề mặt là 1 đặc điểm sẽ quyết định đến khả năng giảm thanh của nó cũng như kích thước tổng thể của linh kiện, độ bền cơ học.

Cơ chế hoạt động tiêu âm khí nén

Lắp đặt thiết bị thành công vào hệ thống, đảm bảo đúng vị trí, vặn ren ăn khớp thì các van giảm thanh khí nén sẽ tự động làm việc. Những âm thanh do dòng khí nén tạo nên khi xả ra bên ngoài sẽ đi qua 1 màng lọc âm của giảm thanh và nhỏ dần, không gây ảnh hưởng hay khó chịu.

Không khí bị hỗn loạn khi xả chính là tiếng ồn. Tiếng ồn sẽ được hình thành khi dòng khí chuyển động nhanh hơn, va chạm với không khí tĩnh ở bên ngoài khi thoát ra môi trường. Vì thế mà bộ giảm thanh khí nén sẽ được lắp tại cửa xả của van điện từ, cổng ra của ben hơi. Phụ kiện này sẽ khuếch tán khí này thoát qua 1 diện tích có bề mặt lớn hơn. Khi giảm được độ nhiễu loạn thì độ ồn cũng sẽ được giảm đi. Những giảm thanh nhựa thì sẽ có thêm vật liệu xốp li ti ở bên trong để tăng diện tích bề mặt của cửa khí mà nó đang bao phủ.

Ứng dụng của giảm âm khí nén

Trong hệ thống khí nén, giảm âm chỉ là 1 phụ kiện nhỏ. Nó dùng kết nối với van điện từ, van đạp chân hay trên các bộ điều khiển khí nén, xi lanh, bộ lọc… có áp lực lớn, tần suất hoạt động cao. Mục đích sẽ làm giảm tiếng ồn, đảm bảo không gian làm việc.

Tiêu âm khí nén được lắp trên các máy nén khí, các xi lanh ép, nén, đẩy hay các hệ thống cấp khí áp lực cao, … của máy móc vận hành bằng hơi, khí công nghiệp. Nó dùng lắp tại hệ thống cánh tay robot, tay gắp chi tiết… sử dụng chính hơi, khí nén để thực hiện chuyển động.

Một số hệ thống thì giảm thanh được gắn trên các van điện từ, van cơ hay van điều khiển bằng khí để giảm tiếng ồn của khí phát ra môi trường khi xả.

Khi hệ thống khí của bạn phải làm việc liên tục thì nạp xả cũng phải diễn ra luân phiên, tần suất dày đặc. Vì thế mà tiếng ồn phát ra sẽ lớn, gây khó chịu. Phương án đơn giản, rẻ tiền nhưng hiệu quả được lựa chọn là giảm thanh khí nén.

Lắp đặt linh kiện này 1 cách hợp lý, khoa học thì sẽ mang đến hiệu quả cao trong phân phối khí nén, giảm âm tốt, tránh ô nhiễm môi trường.

Phân loại giảm thanh khí nén

Mặc dù có nhiều cách phân loại giảm thanh khí nén nhưng phổ biến và dễ nhất chính là dựa trên chất liệu.

Giảm thanh đồng thau

Đồng thau là chất liệu ưa thích trong sản xuất thiết bị, linh kiện máy móc nói chung và ngành khí nén nói riêng. Nó có thể chống oxy hóa ở mức tương đối, chống ăn mòn tốt, dự trữ tài nguyên lớn, dễ nấu nóng chảy và tạo hình. Các tiêu âm bằng đồng không chỉ dùng trong hệ thống có môi trường bình thường mà còn dùng cho những công việc khắc nghiệt, độc hại.

Giảm thanh SL

SL là loại van giảm âm khí nén bằng đồng được dùng rộng rãi vì nó cơ bản, giá thành rẻ, nhỏ gọn. Cấu tạo của SL này sẽ có 2 đầu: 1 đầu ren ngoài để vặn xiết vào cửa xả khí, 1 đầu dạng chóp bằng bịt kín.

SL được làm hoàn toàn từ đồng nên có thể chịu được áp suất cao, nhiệt độ cao nên ứng dụng tại nhiều nhà máy, xưởng công nghiệp. 
 
Giảm thanh SL

Các loại tiêu âm khí nén SL:

+ SL M5: Ren M5

+ SL-01: ren 9.6 mm

+ SL-02: ren 13 mm

+ SL-03: ren 17 mm

+ SL-04: ren 21 mm

Giảm thanh khí nén có chỉnh BESL

BESL là là giảm thanh khí nén có chỉnh, đặc điểm của nó là toàn thân làm bằng đồng và có 1 ốc dạng vặn để điều chỉnh lượng khí nén xả ra (tiếng ồn nhỏ, lượng khí nén xả ra ít và tiếng ồn lớn, lượng khí nén xả nhiều).
 
giảm thanh besl

Cấu tạo của BESL gồm: 1 đầu bịt kín, 1 đầu ren vặn. Thân sần sùi để thoát âm tốt. Linh kiện có 1 vít vặn được gắn ở đuôi. Đầu ren để lắp vào cửa xả của van điện từ, xi lanh, va đạp chân. BESL có màu nâu vàng và có 4 size là:

+ BESL-01: ren 9.6mm

+ BESL-02: ren 13mm

+ BESL-03: ren 17mm

+ BESL-04: ren 21mm

Giảm thanh lục giác SLM

SLM là giảm thanh đồng dạng lục giác. Nó có 1 đầu vặn ren và 1 đầu được bịt kín, đáy hình lục giác. Đường ren gia công tỉ mỉ, chuẩn xác trong khi đó bề mặt ngoài của nó lại sần sùi để giảm âm. Một số loại SLM như: 
 
giảm thanh slm
+ SL M5: Ren M5

+ SL-01: ren 9.6 mm

+ SL-02: ren 13 mm

+ SL-03: ren 17 mm

+ SL-04: ren 21 mm

Giảm thanh nhựa PSL

PSL là loại giảm thanh nhựa. Nó chính là biến thể mới của các tiêu âm khí nén. PSL được làm từ nhựa PVC và có cấu trúc đơn giản, trọng lượng nhẹ. Hiện nay, chúng ta có thể dùng PSL 01, PSL 02, PSL 03, PSL 04 hoặc các dạng PSL -LG (lục giác) 01, 02, 03, 04.

Tại sao các tiêu âm lại được làm từ chất liệu nhựa? Bởi vì nó có thể kháng với môi trường có axit, hóa chất nồng độ cao, các chất ăn mòn.
 
giảm thanh nhựa psl

Không những vậy, PVC còn giúp cho các PSL của chúng ta có tính chống thấm nước, cách điện, giảm tiếng ồn tốt hơn so với sử dụng các tiêu âm bằng kim loại.

Tất nhiên, PSL hay PSL-LG làm từ PVC cũng có nhược điểm đấy là không chịu được áp lực cao và nhiệt độ lớn. Nếu so sáng với các giảm thanh đồng hay inox thì nó kém hơn. Trong công nghiệp, PSL màu cam, xanh, đèn… dùng trong lĩnh vực xả khí tại các máy móc, thiết bị cấp khí của nhà máy sản xuất hóa chất, thuốc men, điều chế dung dịch.

Giảm thanh inox

Inox là 1 chất liệu được các hãng sản xuất lựa chọn cho các thiết bị bởi độ bền cao, cứng cáp. Thường thì inox 304, inox 316 vì nó cho khả năng chống chịu ăn mòn tốt, bảo vệ thiết bị, có độ bền lý hóa cao nhất là khi làm việc với môi trường khí nén, hơi hay các khí hóa học.

Do được làm bằng inox nên các giảm âm khí nén này sẽ dùng nhiều ở các ngành liên quan đến sản xuất thực phẩm, nước giải khát, dược phẩm, thiết bị y tế, hóa chất.
 
giảm thanh inox

Bên cạnh đó, thiết bị này còn được ứng dụng tại các máy nén khí, hệ thống cấp khí trơ, khí gas, luồng khí hóa chất khác… Tuy chức năng và công dụng giống với tiêu âm đồng nhưng nó do độ bền bỉ mà nó có giá thành cao hơn gấp nhiều lần. Đấy cũng chính là lý do khi chọn mua thì khách cần có sự cân nhắc, tính toán.

Cách chọn giảm âm khí nén

Có 3 yếu tố liên quan đến giảm âm khí nén mà người mua cần phải quan tâm đó chính là:

Kiểu kết nối

Bộ tiêu âm khí nén phổ biến trên thị trường là kết nối dạng lắp ren ngoài, ren trong. Chính nhờ vào kiểu kết nối này mà con người có thể linh hoạt tháo lắp tại nhiều vị trí, không gian 1 cách linh hoạt, dễ dàng, nhanh chóng.

Các giảm âm sẽ được lắp trực tiếp tại cửa xả của bộ lọc khí, xi lanh, van hay các bộ điều khiển. Chân ren sẽ theo tiêu chuẩn BSP của Anh hay ISO quốc tế, NPT của Mỹ. Người mua cần đọc kỹ thông tin trước khi đưa ra lựa chọn như thế nào phù hợp.

Áp suất làm việc

Giảm âm khí nén khi được chế tạo ra thì sẽ có 1 mức áp suất làm việc. Khi nhận lượng khí nén xả thì bộ tiêu âm phải có áp lực tương ứng với áp suất làm việc để giảm được tiếng ồn tốt và giảm sự tăng áp đột ngột gây sự cố.

Và tất nhiền thì khi lựa chọn linh kiện khí nén này thì còn phải quan tâm đến diện tích bề mặt của giảm thanh, vật liệu vỏ, hình dạng của vỏ.

Nếu việc lựa chọn qua loa thì nó có thể gây áp lực ngược trong hệ thống ảnh hưởng năng suất và hoạt động của các thiết bị liên quan.

Nhiệt độ hoạt động

Mỗi loại giảm âm khí nén được làm từ chất liệu khác nhau sẽ có khả năng chịu được 1 mức nhiệt độ xác định (nhiệt min, nhiệt max). Việc cần thiết là hiểu rõ được môi trường làm việc có đặc điểm như thế nào, mức độ ăn mòn cũng như khoảng nhiệt độ cụ thể. Đó là những căn cứ để lựa chọn được giảm thanh phù hợp.

Muốn giảm thanh khí nén hoạt động ổn định, hiệu quả và không xảy ra sự cố thì cần căn chỉnh phạm vi và mức độ nhiệt sao cho phù hợp.

Nhiệt độ không phải là 1 yếu tố cần thiết để lựa chọn giảm thanh mà còn cho tất cả các thiết bị khí nén khác để có được thiết bị hoàn hảo, bền bỉ.

10.2.23

Bán bình bơm dầu bôi trơn tại Đà Nẵng - Bình Định

Cùng chúng tôi tìm hiểu địa chỉ bán bình bơm dầu bôi trơn uy tín tại Đà Nẵng – Bình Định và lưu lại để liên hệ khi cần nhé. Chắc chắn đây là vấn đề đang được nhiều khách hàng thắc mắc khi họ muốn vận hành hệ thống thủy lực, máy móc 1 cách ổn định và hiệu quả nhất.

bơm dầu bôi trơn

Tìm hiểu bình bơm dầu bôi trơn

Sau 1 thời gian sử dụng, các thiết bị máy móc sẽ xuất hiện ma sát ăn mòn gây hỏng hóc hoặc có tiếng ồn lớn, nhiệt độ cao. Đó là dấu hiệu mà chúng ta cần tìm cách khắc phục để tránh oxi hóa hay hư hỏng lâu dài, ảnh hưởng đến thiết bị, hệ thống.

Chúng tôi khuyên khách hàng của mình dùng bình bơm dầu bôi trơn. Chức năng của bình là hút dầu, mỡ, chất bôi trơn từ thùng chứa và bơm đẩy vào đường ống hệ thống, bôi trơn lò xo, ổ bi, khớp nối, trục khuỷu, trục cam, khớp xoay, thanh trượt.

Ngoài việc bôi trơn, giảm ma sát thì dầu còn giúp hạ nhiệt độ, làm mát tại chỗ. Từ đó hệ thống máy móc làm việc ổn định, trơn tru, giảm nguy cơ cháy nổ, không có tiếng ồn và tăng năng suất cũng như tuổi thọ.

Tùy theo đặc điểm vận hành của máy móc mà người mua cân nhắc thời gian, lượng dầu bôi trơn sao cho phù hợp.

Có 1 lưu ý là: chất bôi trơn phải sạch, độ đặc và nhớt thích hợp để khi bơm bôi trơn hoạt động không bị tắc nghẽn.

Phân loại bơm nhớt bôi trơn

Dựa trên đặc điểm hoạt động mà chúng ta có các loại bơm nhớt bôi trơn như:

Bơm dầu mỡ bôi trơn bằng tay

Khi sử dụng bơm dầu mỡ bôi trơn bằng tay thì người dùng có thể tiết kiệm được chi phí điện năng.

Bơm hoạt động khi có sự tác động lực cơ tay của con người: gạt, kéo cần. Bơm hút: mỡ, dầu từ thùng và phun bôi trơn liên tục cho đến khi thôi lực tác động vào cần.

Nhiều hãng sản xuất cải tiến để thiết bị có thể di chuyển, lắp đặt tại nhiều nơi không gian chật hẹn. Cần gạt tháo rời, thùng dầu nhỏ. Vì thế mà loại bơm mỡ bôi trơn bằng tay thích hợp cho quy mô nhỏ hoặc trung bình, tần suất không cao.

Bơm nhớt bôi trơn tự động

Bơm nhớt bôi trơn tự động sẽ có cấu tạo phức tạp, nhiều bộ phận hơn so với loại bơm tay.

Bơm làm việc tự động sau khi được nối với nguồn 220v AC đó là lý do mà chúng tôi thường khuyên khách của mình đảm bảo nguồn điện ổn định. Khi mất điện thì năng suất bôi trơn và sự liên tục sẽ bị ảnh hưởng.

Cấu tạo của 1 bơm dầu tự động bôi trơn gồm: Thùng chứa dầu, bơm, động cơ, van, nút điều khiển…

Thùng dầu là bộ phận có kích thước lớn, dung tích có thể từ 1 lít đến 5 lít. Nhiệm vụ của nó là chứa dầu, mỡ, nhớt, hóa chất. Để chống ăn mòn, oxi hóa tốt thì các hãng chọn chất liệu là hợp kim, nhựa.

Van thủy lực sẽ điều chỉnh lượng dầu và áp suất dầu phun sao cho đáp ứng yêu cầu của con người trong từng giai đoạn.

Bên cạnh đó, thiết bị còn có đồng hồ đo áp lực để đo và hiển thị áp suất của bơm bôi trơn. Người dùng sẽ theo dõi kịp thời và điều chỉnh để tránh tăng áp, tụt áp đột ngột.

Đèn báo: Tín hiệu đèn sẽ cung cấp cho con người biết khi nhiên liệu bôi trơn trong thùng sắp cạn để châm (rót) thêm ngay.

+ Bộ hẹn giờ: Khi hẹn giờ thì bơm tự động làm việc, tự động nghỉ và thời gian nghỉ ngắt quãng đúng như nhu cầu mà không cần phải có sự giám sát 24/24 của con người.

Ưu điểm của nó: Nhỏ gọn, lắp đặt nhanh, cài đặt đơn giản, độ bền cao. Bơm dầu bôi trơn tự động thích hợp trong các môi trường độc hại, cường độ cao, tần suất liên tục hay thiếu khí nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm điện năng và hiệu suất phun bôi trơn.

bơm nhớt bôi trơn

Ưu điểm bơm nhớt bôi trơn

Bơm nhớt bôi trơn là 1 thiết bị rất cần thiết để hệ thống máy móc của bạn có thể làm việc ổn định, trơn tru và năng suất. Trên thực tế, thiết bị có rất nhiều ưu điểm như:

+ Thiết kế bơm nhỏ gọn, không cồng kềnh, không tốn nhiều diện tích nên lắp đặt cũng như di chuyển trong các hệ thống dễ dàng.

+ Vỏ của bơm là từ nhựa, thép hoặc hợp kim. Đây là những chất liệu có thể chống chịu ăn mòn, oxy hóa cực tốt, chịu lực khi có va chạm. Nó còn đảm bảo cho bơm nhẹ.

+ Bơm khi đấu nối vào hệ thống rất thuận tiện. Những bơm nhớt tự động thì nó sẽ dùng dòng điện xoay chiều 220v mà chúng ta dùng hàng ngày. Chúng tôi thường lưu ý với khách hàng đó là: điện thông suốt, an toàn, ổn định.

Một số nhà máy để đảm bảo cho quá trình sản xuất thì còn lắp thêm các thiết bị như: ắc qui, hệ thống điện năng lượng mặt trời để cấp điện năng kịp thời cho bơm nhớt khi có sự cố.

+ Bơm dầu bôi trơn có thể dùng để bơm nhớt, mỡ hay dầu bôi trơn các loại. Chúng tôi luôn khuyên khách hàng nếu bơm dầu thì chọn dầu 46, 48 vì nó có độ sạch cao, tính chất dầu về nhiệt, độ đặc ổn, không lẫn tạp chất nên ít gây tắc nghẽn, ăn mòn.

+ Bơm nhớt bằng tay hay bơm nhớt tự động thì đều có đồng hồ để đo và theo dõi điều chỉnh áp suất để phù hợp với yêu cầu công việc, nhanh chóng.

+ Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng cao, 1 số loại bơm nhớt bôi trơn còn trang bị thêm van giảm áp, van an toàn để bảo vệ bơm khi có tình trạng quá tải xảy ra.

Ứng dụng bình bơm dầu mỡ bôi trơn

Bơm dầu mỡ bôi trơn là 1 thiết bị được dùng nhiều trong thời gian gần đây là có ứng dụng phong phú nhất là trong công nghiệp. Nó là 1 phần cần thiết, quan trọng để hệ thống có thể làm việc lâu dài và ổn định.

Một số ứng dụng cần có bơm dầu mỡ bôi trơn như: máy dập, máy phay, máy cắt. máy khoan, máy CNC, máy bào, máy mài, máy chấn, máy tiện, máy đánh bóng, máy nghiền, máy phay cơ… Đây đều là những máy móc chuyên dụng tại các nhà máy sản xuất giấy, chế biến gỗ, cơ khí chế tạo, đóng tàu, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng, in ấn, lắp ráp ô tô, hóa chất, cao su.

Mỗi 1 ứng dụng, mỗi 1 công việc thì tính chất, đặc điểm khác nhau nên việc dùng chất bôi trơn là gì, lưu lượng bôi trơn ra sao, tần suất bơm như thế nào, thời gian, áp suất, nhiệt độ… cũng khác nhau. Lựa chọn bơm như thế nào cho tiết kiệm và phù hợp sẽ cần được tính toán và cân nhắc, chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn làm việc này.

Một số các ngành công nghiệp nhẹ khác cũng sử dụng thiết bị này mà chúng ta có thể kể đến như: Đóng gói thành phẩm, dệt sợi, dệt chiếu, sản xuất và chế biến thức ăn công nghiệp, thức ăn gia súc. Vì những băng tải, máy kéo sợi hay các máy đóng gói, dây chuyền, máy dệt khi làm việc liên tục, cường độ lớn thì cần có sự bôi trơn, giảm ma sát.

Trong đời sống, 1 số hệ thống thang máy, thang cuốn tại trung tâm thương mại, bệnh viện cũng cần bơm mỡ bôi trơn để các xi lanh, piston, trục chuyển động mượt mà, thang di chuyển êm ái hơn.

Sự thay đổi về yêu cầu của khách hàng ngày càng tăng thì những hãng sản xuất cũng đã đầu tư để cải tiến thêm kỹ thuật, trang bị tính năng đa dạng để bơm mỡ bôi trơn làm việc hiệu quả hơn. 

bơm dầu mỡ bôi trơn

Các loại bơm dầu bôi trơn thường dùng

Trên thị trường hiện nay, nếu chúng ta tìm kiếm cụm từ “bơm mỡ bôi trơn” thì sẽ có rất nhiều kết quả. Nó minh chứng cho việc nhu cầu sử dụng thiết bị ngày càng cao của con người trong thời đại mà hệ thống thủy lực đã và đang được ứng dụng mạnh mẽ trong cả sản xuất và đời sống của con người.

Sự đa dạng về bơm sẽ giúp con người có thêm sự lựa chọn để tìm kiếm cho mình thiết bị thích hợp. Với các khách hàng lần đầu tiếp cận với bơm bôi trơn thì chúng tôi mang đến đây 2 loại phổ biến, giá cả phải chăng và dễ sử dụng đó là:

Bơm bôi trơn Saintfon dạng bơm tay:

+ Bơm tay TZ-6 có thân bằng nhôm lưu lượng bơm dầu là 0.6 lít và 16 cc.

+ Bơm tay TZ-8 có thân bằng nhôm. Bơm có thể đạt lưu lượng 0.8 lít và 16 cc.

+ Bơm tay TZ-5 phi 4, TZ-5 phi 6. Hoạt động với lưu lượng vận hành 0.8 lít và 5 cc.

+ Bơm tay dạng kép đặc biệt TZ-8B. Đặc điểm của nó là thiết kế thân nhôm nên cứng cáp và chắc chắn, lưu lượng 0.65 lít, 8 cc.

Chúng ta hầu như đã từng nghe đến Saintfon. Đây là 1 hãng chuyên sản xuất, phân phối các thiết bị thủy lực dùng trong công nghiệp. Ưu điểm của hãng đó là độ bền tốt và thông số chính xác, giá thành phải chăng.

Ngoài bơm của hãng Saintfon thì chúng tôi còn có bơm của hãng NBL, tuy ở nước ta thì hãng này còn khá mới mẻ nhưng với chất lượng tốt và giá rẻ thì thời gian tới

+ Bơm nhớt bôi trơn ROP -11A với áp suất 5 bar. Bơm có thể đạt lưu lượng 1.5cc, với vòng tua 1000 RPM.

+ Bơm nhớt bôi trơn ROP-12A với áp suất 5 bar. Bơm có lưu lượng 2.5cc, vòng tua 1000 RPM.

+ Bơm nhớt bôi trơn ROP-13A với áp suất 5 bar. Thông số kỹ thuật: lưu lượng 4.5cc, vòng tua 1000 RPM.

Những hệ thống có công suất lớn, làm việc liên tục như: máy phay, máy ép thì sẽ cần đến các bơm tự động để an toàn và giảm thiểu sử dụng nhân công. Chúng tôi có

+ Bơm 1 lít tự động mã DCR -50/1C với lưu lượng bơm 1 phút đạt 50 ml hoặc bơm 2 lít tự động DCR 50/2C 1 phút làm việc đạt 500ml.

+ Một số dòng bơm tự động với dung tích 2 lít, 3 lít, 4 lít TZ-150/2C, TZ-1503C, TZ-150/4C công suất 60W, lưu lượng 150 cc/1 phút, áp suất max khi vận hành tối đa là 20kgf/cm2.

Tất cả đều hoạt động với dòng điện 220v, dễ dàng đấu nối vào hệ thống.

Nếu cần bơm dầu bôi trơn thì liên hệ ngay với chúng tôi nhé. Cam kết: Giá tốt, chính hãng, đầy đủ số lượng, tư vấn nhiệt tình, giao hàng tận nơi. Chúng tôi hiện có 2 địa chỉ để khách tại Đà Nẵng, Bình Định có thể liên hệ đặt hàng:

Công ty TNHH Thiết Bị Kỹ Thuật Đà Nẵng

Địa chỉ: Tầng 2 số 156 Bắc Sơn, phường Hòa An, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.

Điện thoại: 0236 3767 333

Zalo: 0982 434 694

Mail: info@tudonghoadanang.com

Hoặc Công ty TNHH Kỹ Thuật Điện – Thiết Bị Kỹ Thuật Bình Định

Địa chỉ: 28/11 Trần Quốc Toản, Phường Đống Đa, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định

Điện thoại: 0256 3794 405

Di động: 0918 434 694

6.2.23

Cung cấp vô lăng lái tàu thủy tại Đà Nẵng

Nếu bạn đang tìm một địa chỉ chuyên cung cấp vô lăng lái tàu thủy thì đừng đi đâu xa mà hãy liên hệ với EMDN.

Bạn đang thắc mắc chức năng của thiết bị đó gì và tại sao nên tin tưởng và đặt hàng tại EMDN trong khi trên thị trường có rất nhiều công ty, địa lý kinh doanh? Tất cả sẽ được làm rõ trong bài viết này, cùng đọc ngay thôi nào! 

vô lăng lái tàu

Vô lăng lái tàu là gì?

Để hình thành 1 hệ thống lái tàu cá, xà lan hay tàu thủy chở hàng… thì cần phải có rất nhiều các thiết bị, phụ kiện và trong đó không thể thiếu vô lăng lái tàu.

Thiết bị này sẽ kết nối với hệ thống lái và hỗ trợ tối đa cho con người để điều khiển tàu, thuyền di chuyển trên sông, biển nhất là khi đổi hướng, bẻ lái... đảm bảo chính xác, nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm.

Tay quay tàu thủy chất lượng sẽ có thiết kế đẹp mắt, gia công tỉ mỉ, trơn và nhẵn để tiếp xúc được thoải mái. Vật liệu sản xuất thiết bị này thường là gỗ, thép, hợp kim, inox… để làm việc trong môi trường nước biển thì inox 304 đang là vật liệu được lựa chọn nhiều nhất.
Với vô lăng tốt, chuẩn thì người lái chỉ cần tác dụng 1 lực nhỏ xoay vô lăng thì tàu sẽ di chuyển theo hướng mong muốn hoặc bẻ qua trái, bẻ phải. Nếu như các tàu cá, tàu câu với hệ thống lái cơ, tốn nhiều sức lực, nhân công thì hệ thống lái thủy lực kết hợp với các vô lăng lái inox sẽ mang đến hiệu quả.

Chọn được 1 vô lăng lái phù hợp giúp cho người lái tàu rất nhiều, tăng khả năng tự tin khi điều khiển và đảm bảo sự an toàn.

Thông số kỹ thuật của vô lăng lái tàu

Vô lăng lái tàu là 1 thiết bị vì thế nó cũng sẽ có thông số kỹ thuật riêng mà người dùng khi quan tâm hoặc có nhu cầu mua cần phải tìm hiểu.

+ Tên thiết bị: Vô lăng lái tàu biển, tay quay tàu thủy, vô lăng lái tàu thủy.

+ Xuất xứ: Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam

+ Chất liệu: Gỗ, inox, thép, sắt mạ

+ Màu sắc: Bạc, nâu, xanh

+ Cỡ size: Phi 60, phi 100

+ Số lượng cánh: 3 cánh, 6 cánh, 8 cánh

+ Trọng lượng: Dao động từ vài kilogam đến hàng chục kilogam

vô lăng lái tàu thủy

Các loại vô lăng lái tàu thủy

Theo như chúng tôi tìm hiểu thì đa phần các chủ tàu đều chọn loại tay quay 3 cánh, 6 cánh, 8 cánh. Cụ thể là:

Tay quay 3 cánh

Tay quay làm bằng Inox 304 hoàn toàn, có cỡ phi là 350, then côn lỗ 18-20mm. Đặc điểm của nó là có 3 cánh dẹp, núm inox và không có tai. Đây là 1 sản phẩm của CKLT Việt Nam.

Ngoài ra thì người dùng có thể chọn loại vô lăng inox 304 phi 400 lớn hơn. Nó vẫn có then côn lỗ 18 - 20mm, 3 cánh dẹp, không tai, núm inox.

Tay quay 6 cánh

Đặc điểm chung của vô lăng lái tàu EMDN cung cấp đó là hoàn toàn làm bằng Inox 304. Đây là chất liệu hàng dầu được các hãng sử dụng để tăng độ bền, chống oxi hóa nhưng vẫn cứng cáp và chắc chăn.

Các tay quay 6 cánh này đều có then côn lỗ 18 - 20mm. Chúng ta có các loại như: phi 400 - 6 cánh, phi 500 - 6 cánh, phi 300 - 6 cánh, phi 350 - 6 cánh, phi 260 - 6 cánh. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà người dùng sẽ lựa chọn loại vô lăng lái sao cho phù hợp nhất.

Tay quay 8 cánh

Loại tay quay inox 304 8 cánh này có phi 400, kích thước then côn lỗ tương tự như các loại trên18 - 20mm. CKLT sản xuất đảm bảo tính thẩm mỹ, thoải mái khi tiếp xúc và cầm nắm.

Nơi bán vô lăng lái tàu uy tín

Nếu bạn đang tìm 1 địa chỉ cung cấp các vô lăng lái tàu tại Đà Nẵng thì có thể tham khảo địa chỉ mà chúng tôi giới thiệu. Đó là công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật Đà Nẵng. Nơi đây được nhiều khách hàng tại Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam và các tỉnh thành lân cận tin tưởng đặt hàng tay quay tàu thuyền cũng như các thiết bị cần thiết cho hệ thống lái khác.

EMDN với đội ngũ kỹ sư có trình độ cao, nhiều năm kinh nghiệm, công ty luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn miễn phí để tìm được thiết bị, phương án đáp ứng theo yêu cầu lắp đặt nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm chi phí.

Công ty hiện giao hàng toàn quốc với mức phí ưu đãi, luôn hỗ trợ tối đa cho khách hàng 24/7. Vì vậy, khách hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước có thể yên tâm đặt hàng.

Không chỉ cung cấp vô lăng lái tàu có sẵn, EMDN còn nhận gia công và sản xuất các vô lăng theo kích cỡ yêu cầu cũng như các đế bơm, đế xi lanh, thùng dầu, bộ bọc bót lái… Các tay lái của EMDN đều đúng thông số, bền bỉ và có tính thẩm mỹ, đẹp mắt.

Tất cả đều được cam kết hàng chất lượng 100%, độ bền cao và làm việc ổn định trong môi trường nước. Những thiết bị đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và thời gian bảo hành được cam kết từ 3-6 tháng.

Vậy thì khách hàng có thể liên hệ ở địa chỉ nào?

Đến trực tiếp trụ sở công ty TNHH Thiết Bị Kỹ Thuật Đà Nẵng tại số 156 Bắc Sơn, phường Hòa An, quận Cẩm Lệ. Với khách hàng ở xa hoặc chưa có điều kiện đến trực tiếp tham khảo thiết bị thì có thể gọi đến hotline 0918 434 694 hoặc gửi mail về hòm thư: info@tudonghoadanang.com

19.9.22

Bán van gạt tay thủy lực cho tàu thuyền tại Cà Mau

Có nhiều khách hàng ở Cà Mau đã nhờ chúng tôi giới thiệu địa chỉ bán van gạt tay thủy lực uy tín. Việc tìm được một nơi để an tâm đặt hàng luôn là vấn đề mà khách hàng quan tâm vì nó ảnh hưởng chi phí cũng như hiệu quả của thiết bị khi làm việc. Vì thế mà bạn đừng bỏ lỡ bài viết này nhé.

van gạt tay thủy lực

Van tay gạt thủy lực là gì?

Một hệ thống thủy lực sẽ gồm rất nhiều loại van trong đó có van tay gạt thủy lực.

Tên tiếng anh của thiết bị này là Hydraulic hand valve. Nó hoạt động dựa trên lực cơ tay tác động lên van, từ đó cửa van sẽ đóng mở nhằm phân phối, điều khiển dòng dầu, cung cấp cho các thiết bị trong hệ thống làm việc.

Nếu van chia nhớt thủy lực làm việc hiệu quả thì hệ thống sẽ ổn định và có thể nâng cao được năng suất, sản lượng.

Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách thì các hãng có mang đến các van 1 cần, 2 cần… 5, 6 cần. Van này sẽ thích hợp dùng cho những hệ thống nhỏ, tần suất làm việc thấp hoặc trung bình. Với những yêu cầu làm việc liên tục, áp cao thì người mua cần phải liên hệ chúng tôi để tư vấn chuyển sang dòng van thủy lực điện nhé.

Khi sử dụng trên các tàu thuyền hay trong các hệ thống máy móc, van hoạt động phụ thuộc vào cơ năng nên có thể tiết kiệm được nguồn năng lượng điện, giảm thiểu các chi phí, an toàn không gây nguy hiểm cho con người. Đó cũng là lý do mà nhiều người chuộng dùng van này trong công nghiệp và 1 số hệ thống dân sinh.

Thông số kỹ thuật của van gạt tay thủy lực

Van tay gạt thủy lực hay các loại van khác thì đều có thông số kỹ thuật riêng. Đây điều mà các khách hàng cần phải nắm để có thể lựa chọn được thiết bị phù hợp.

+ Kích cỡ van: loại nhỏ DN 8 đến loại lớn DN 50

+ Kiểu van: Van dạng 1 cần, 2 cần, 3 cần, 4, hay 5, 6 cần

+ Tốc độ: Tùy vào model mà nó đạt 20 l/phút đến 300 l/phút

+ Áp suất làm việc: 315 kg/cm2

+ Nhiệt độ làm việc: - 20 độ C đến 80 độ C.

+ Vật liệu cấu tạo: Nhựa, đồng, nhựa, thép, inox,

+ Kiểu lắp: Lắp ren vặn

+ Lưu chất làm việc: Dầu thủy lực, nhớt, hóa chất, các chất lỏng khác.

+ Thời gian bảo hành: Tùy hãng thường từ 6 đến 12 tháng

+ Xuất xứ: Nhiều quốc gia Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, các nước châu Âu.

 

van tay gạt thủy lực

Cấu tạo van tay gạt thủy lực

Van chia nhớt thủy lực được phân thành 3 phần chính. Các phần này sẽ liên kết với nhau để tạo nên 1 chỉnh thể nhất định.

Phần tay gạt

Tay gạt là 1 bộ phận có thể tháo rời ra, nó được lắp trên than van. Tùy theo van mà số lượng cần gạt có thể khác nhau: 1 cần, 2 cần, 3, 4, 5, 6 cần. Cần gạt được lắp theo phương nằm ngang hoặc phương thẳng đứng.

Trên các tay gạt hình trụ tròn bằng inox, thép không rỉ này sẽ có 1 đầu được bọc cao su, nhựa mềm. Dụng ý của việc bọc này đó là tạo cảm giác thoải mái khi cầm nắm và cách nhiệt, cách điện an toàn với con người.

Khi tay gạt ở ngay vị trí chính giữa ban đầu, van sẽ không hoạt động, dầu sẽ bơm vào và hồi về thùng dầu, thông qua đường T để đi ra.

Khi gạt cần thì bơm dầu sẽ cấp dầu vào van theo các đường A, đường B đúng với hướng tay gạt. Để điều chỉnh cần thì chỉ cần vặn ốc lỏng hoặc xiết chặt.

Phần thân van

Thân van có dạng hình hộp chữ nhật, được làm bằng kim loại hay hợp kim để tăng độ bền bỉ. Trên thân sẽ bố trí các đường dầu, chúng ta cần phải nắm kỹ để tránh việc nhầm lẫn.

A, B là ký hiệu đường dầu ra, đường dầu kết nối với các ben dầu thủy lực

P là đường dầu vao, đường cấp dầu trực tiếp qua bơm

T là đường dầu trả ngược hay đường dầu hồi về bể chứa.

Các đường dầu này được bố trí hợp lý, đó là điều kiện giúp lắp đặt van vào hệ thống được dễ dàng hơn.

Phần chỉnh áp lực

Đây là phần có chức năng điều chỉnh áp lực làm việc của dòng lưu chất. Nó được đặt nằm cạnh đường dầu P vào. Thiết kế của nó dạng nút vặn. Khi chỉnh có 2 chiều, chiều ngược sẽ giảm áp lực, chiều thuận sẽ tăng áp lực, áp lực max của thiết bị là 315 315 kg/cm2.

Lúc điều chỉnh theo ý muốn thì người dùng sẽ nới lỏng hay xiết chặt đến lúc áp lực theo như yêu cầu thì xiết chặt lại. Cuối cùng là đã điều chỉnh xong.

Nguyên lý hoạt động van chia nhớt thủy lực

Nguyên lý làm việc của van khá đơn giản với các thao tác kéo cần sang 2 bên theo hướng cài đặt của dòng chảy hoặc gạt sang 2 bên. Dầu thủy lực lúc này sẽ từ các bơm dẫn vào đường A, đường B theo đúng hướng tay gạt rồi sau đó đẩy vào những thiết bị thủy lực như bơm và cuối cùng là đẩy vào đường ống dẫn dầu, hệ thống dẫn dầu.

Dòng dầu hay lưu chất khi đi qua van thì sẽ được điều chỉnh bởi bộ chỉnh áp. Trường hợp áp lực của hệ thống tăng cao, vượt mức quy định ban đầu thì cửa T sẽ mở. Lúc này dầu sẽ chảy về thùng chứa để hạ áp suất xuống. Khi gạt van tay về lại đúng vị trí ban đầu thì dầu sẽ trả trở về, bể chứa đóng. 

van chia nhớt thủy lực

Các loại van gạt tay thủy lực cho tàu thuyền

Nếu bạn đang đau đầu về lựa chọn loại nào cho hệ thống tàu thuyền của mình thì có thể tham khảo các loại mà Etech Bình Định bán rất chạy sau đây:

+ Hàng Việt Nam

CKTT với van gạt tay thủy lực inox 304 VT06 thì có kích cỡ ren 27, đường kính phi 90, được thiế kế dùng cho tàu cá.

Van VT04 được làm bằng inox 304 hoàn toàn, cỡ ren 21, kích cỡ phi lớn hơn là 60 chuyên dùng cho tàu cá đến từ hãng CKLT.

Những van này thì do được sản xuất Việt Nam nên thích hợp với môi trường và điều kiện đánh bắt ở nước ta.

+ Hàng Sainfton Đài Loan

Dòng van có chỉnh sẽ gồm 2 model: CSBF - G25 với khả năng có thể thay đổi lưu lượng, có chỉnh áp, có van an toàn. Lưu lượng van đạt Q: 200l/m, P: 315 bar. CSBF - G32 với thay đổi lưu lượng, có chỉnh áp, có van an toàn lưu lượng xác định khoảng Q: 300l/m, áp suất P: 315 bar.

Dòng van thường sẽ gồm van gạt tay dạng kéo gắn motor dầu 910 - 0002, van dạng gạt 2 đầu gắn motor dầu 910 – 1012.

Ngoài ra, khách hàng có thể lựa chọn loại tay trang thủy lực lắp ren thay đổi lưu lượng, có van an toàn, có chỉnh áp KRV - 06PC. Lưu lượng làm việc Q: 110l/m, áp lực P: 210 bar, ren 27 của hãng EMDN để sử dụng. 

van tay gạt thủy lực

Ưu nhược điểm van tay gạt thủy lực

Van tay gạt thủy lực là thiết bị có rất nhiều ưu điểm chính vì thế mà nó được sử dụng rất rộng rãi, không chỉ trong tàu thuyền mà còn trong hệ thống máy móc phục vụ sản xuất công nghiệp.

+ Thiết bị có thể phân chia dầu, nhớt 1 cách nhanh chóng và chính xác, đáp ứng yêu cầu công việc.

+ Van có nhiều kiểu loại, thiết kế đa dạng mẫu mã nên thích hợp cho nhiều hệ thống tàu thuyền, thiết bị thủy lực, hệ thống công nghiệp.

+ Tay trang thủy lực có thể chịu được áp lực lớn cũng như cho phép dòng dầu có lưu lượng lớn đi qua van.

+ Van đa dạng về kích cỡ từ size bé đến size lớn nên thuận tiện cho việc di chuyển, lắp đặt tại nhiều vị trí, hệ thống khác nhau.

+ Chất liệu sản xuất van thường là những chất liệu cứng cáp, dày dặn như: inox, gang, sắt, thép mạ hay hợp kim bền bỉ. Đó là lý do mà nó có thể làm việc trong điều kiện nhiệt độ thường hay trong môi trường hơi, khí, dầu, nhớt, hóa chất.

+ Với các van có nguồn gốc rõ ràng, chính hãng thì nó có CQ, CO đầy đủ, bảo hành với thời gian từ 6-12 tháng tùy loại.

Song song với những ưu điểm nổi bật thì thiết bị này cũng có 1 số nhược điểm mà với các hãng sản xuất thì họ cần phải tìm cách để khắc phục sớm nhất.

+ Van không dùng được cho những lưu chất có nhiệt độ cao. Nếu nhiệt cao thì cần phải sử dụng van điện từ chịu nhiệt thì mới đảm bảo chất lượng công việc.

+ Những dòng chất không sạch, còn lẫn nhiều tạp chất như bụi, đất cát thì nên sử dụng loại van này. Vì nó sẽ làm cho van bị trầy xước bề mặt hoặc là bị tắc nghẽn tại cửa van. Etech Bình Định khuyên khách hàng nên lắp thêm lọc dầu hoặc chọn dầu sạch để sử dụng.

+ Do van hoạt động bằng lựa điện từ nên sẽ chỉ thích hợp ở những hệ thống nhỏ, trung bình. Những hệ thống lớn, làm việc liên tục thì người điều khiển van sẽ mỏi tay, mất sức lực và dẫn đến điều khiển thiếu chính xác. 

Nhà cung cấp van tay gạt thủy lực cho tàu thuyền

Bật mí cho các bạn, Etech Bình Định chính là công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật Bình Định. Đây cũng là cái tên mà chúng tôi nhắc liên tục trong bài viết này.

Không phải ngẫu nhiên mà công ty này vươn lên trở thành một địa chỉ vàng, một đối tác uy tín trong việc cung cấp van chia nhớt thủy lực nói riêng và các thiết bị thủy lực nói chung.

Khi đặt hàng, đội ngũ nhân viên kỹ thuật trao đổi, tư vấn và đưa ra giải pháp, thiết bị phù hợp về giá cả, chất lượng và các thông số làm việc. Đặc biệt, đội ngũ này có kinh nghiệm, thái độ làm việc nhiệt tình, trình độ cao sẽ hỗ trợ khách hàng tối đa.

Tất cả các van tay gạt đều được cam kết chính hãng 100% Saintfon, EMDN, Besko, Zihyd… Nguồn gốc thiết bị rõ ràng, xuất xứ đa dạng: Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan

Ngoài cung cấp các tay trang thủy lực cho hệ thống tàu thuyền, máy ép, trạm nguồn thì công ty còn có đầy đủ các thiết bị như: Xi lanh dầu, OR, van điện từ, bơm áp cao, bơm áp thấp, thùng chứa, đồng hồ đo áp suất, ống dầu.

Chính sách bảo hành linh hoạt. Người mua có thể đổi trả sản phẩm ngay khi phát hiện lỗi từ phía nhà sản xuất. Thời gian bảo hành tùy theo quy định của hãng sẽ từ 6 tháng đến 12 tháng.

Khi cần báo giá hay tư vấn về thiết bị thủy lực, khách hàng có thể điện thoại đến số: 0256 3794 405 - 0982 434 694 hoặc mail về hòm thư: info@tudonghoadanang.com và đến trực tiếp tại 28/11 Trần Quốc Toản, Phường Đống Đa, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định.

Nhiều năm làm việc trong lĩnh vực này, hơn ai hết, chúng tôi hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của từng người dùng, chỉ có sử dụng những thiết bị chất lượng thì mới có một hệ thống hiệu quả.

Website: https://tudonghoadanang.com