1.3.22

Cung cấp bơm lá ở An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh

Tiếp tục chuỗi bài viết “Đi tìm địa chỉ”, lần này, chúng tôi sẽ hé lộ địa chỉ uy tín về bơm lá mà các khách hàng ở An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh có thể liên hệ. Nếu bạn cũng đang có thắc mắc này thì hãy cùng đón đọc nhé.

bơm lá

Tìm hiểu bơm lá

Bơm là một thiết bị trung tâm của hệ thống thủy lực vì thế mà 1 bơm tốt sẽ giúp cho cả 1 hệ thống hoạt động trơn tru, thông suốt. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại bơm khác nhau nhưng nếu tìm loại lưu lượng bơm, áp suất trung bình và nhỏ thông dụng thì là bơm lá.

Bơm lá hay còn gọi là bơm cánh gạt thủy lực là 1 thiết bị thực hiện chức năng hút dầu từ thùng chứa, nguồn để bơm đẩy vào đường ống nhằm cung cấp cho các thiết bị như: van, xi lanh, lọc dầu hay động cơ kịp thời.

Vì cấu tạo của bơm có nhiều cánh gạt được sắp xếp bên trong bơm và nó tạo nên các khoang hút, khoang đẩy nên tên gọi máy bơm lá ra đời.

So với các bơm khác, ví dụ như bơm nhông thì nó được ưa chuộng hơn vì có giá thành phải chăng, kích thước nhỏ gọn và đặc biệt là lưu lượng bơm đều hơn, hiệu suất thể tích cao hơn.

Phần nào trong bơm cánh gạt thủy lực quan trọng? Đó chính là rotor. Nó hình trụ tròn, là 1 khối kim loại, thường được làm bằng thép để đạt độ cứng cáp tối ưu và hạn chế bị mài mòn. Trên rotor sẽ có các rãnh được gia công tỉ mỉ để cánh gạt có thể trượt lên xuống. Buồng bơm, khoang hút, khoang đẩy đều được chú ý trọng để tạo độ kín khít, bề mặt mịn và nhẵn.

Có 2 điều mà người dùng bơm lá nên chú ý đó chính là:

+ Tốc độ của bơm min - max: Từ tốc độ bơm sẽ đánh giá được hiệu suất bơm, lưu lượng dầu trong 1 vòng bơm, độ ồn của bơm khi làm việc.

+ Áp suất max-min: Áp suất tối đa mà 1 bơm cánh gạt có thể làm việc đó là 200 bar. Do bơm chỉ thích hợp ở những công việc có áp suất thấp hoặc trung bình nên nếu cần áp cao nên 200bar thì người dùng phải sử dụng bơm khác đó là piston.

bơm cánh gạt

Các loại bơm cánh gạt thủy lực

Người ta sẽ dựa trên cấu tạo cũng như đặc điểm vận hành mà sẽ phân chia thành thành 2 loại bơm lá đó là:

Bơm cánh gạt đơn

Cấu tạo

Một bơm cánh gạt thủy lực đơn sẽ có cấu tạo gồm: 1 Vỏ bơm hình trụ được làm bằng thép hoàn toàn. Với chất liệu này, bơm sẽ có độ bền tốt, chống được oxi hóa cũng như ăn mòn khi làm việc. Ngoài ra còn có lò xo, bàn phẳng hay còn gọi là cánh gạt, đường cấp dầu vào, rotor đặt lệch tâm vỏ, đường đẩy dầu ra, phớt làm kín, khoang đẩy, khoang hút…

Các cánh gạt sẽ được lắp trên rotor. Bơm có phạm vi làm việc bị giới hạn, nên sẽ tạo được 1 lực hướng kính lệch từ khoang đẩy.

Nguyên lý làm việc

Đặc điểm duy nhất mà chúng ta cần nhớ để phân biệt với bơm cánh gạt kép đó chính là trong 1 chu kỳ làm việc thì bơm sẽ thực hiện 1 lần đẩy và 1 lần hút.

Bơm được kết nối với nguồn điện và motor nên khi motor truyền động thì sẽ làm cho trục của bơm quay theo. Rotor trong bơm quay nên các cánh gạt được gắn với nó sẽ bắt đầu trượt trong rãnh và gạt dầu, chất lỏng thủy lực. Nguyên nhân đó là do tâm rotor và tâm vỏ lệch nhau.

Khi hút, áp suất của bơm cánh gạt đơn sẽ giảm do có sự chuyển động qua lại của những cánh gạt trong rãnh bơm cùng với sự chuyển động cánh gạt theo chính chiều quay của rotor.

Khi quá trình đẩy diễn ra thì áp suất của bơm sẽ tăng do có sự chuyển động của rotor và dầu có áp sẽ đi qua cửa xả để ra ngoài. Bơm sẽ kết thúc 1 chu trình làm việc là tiếp tục cho một chu trình làm việc mới.

Bơm cánh gạt kép

Bơm lá kép là trong 1 chu trình làm việc của nó, bơm sẽ có 2 lần hút, 2 lần đẩy. Đó cũng chính là điểm để nhận biết bơm này khi lựa chọn.

Cấu tạo

Bơm lá kép có cấu tạo gồm các chi tiết, bộ phận như: Stator, rotor, buồng hút, buồng đẩy, phớt làm kín, bích, cánh gạt, 2 khoang hút dầu, 2 khoang bơm dầu.

Điều đáng chú ý đó chính là: Mặt trong của vỏ bơm không phải dạng hình trụ. Do là bơm kép nên nó có 2 khoang đẩy, 2 khoang hút và tâm của vỏ bơm, tâm của rotor phải trùng nhau.

Nguyên lý làm việc

Quá trình làm việc của bơm lá kép được bắt đầu khi hệ thống có điện, motor được nối với nguồn. Khi motor quay sẽ truyền động đến trục của bơm. Các quá trình hút dầu, đẩy dầu của bơm kép giống với bơm đơn. Tuy nhiên điểm khác nhau đó là; tâm khoang bơm và rotor lắp lệch nhau.

Vì thế mà trong 1 chu trình làm việc, bơm sẽ có 2 lần hút dầu và 2 lần đẩy dầu liên tục. Nhờ đó mà lưu lượng của bơm này sẽ cao hơn so với bơn đơn.

Ngoài ra, người ta còn có thể phân chia bơm theo các yếu tố như:

+ Nguồn gốc xuất xứ bơm

Bơm lá Ấn Độ, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Đức, Trung Quốc, Malay…

+ Hãng sản xuất bơm

Một số hãng nổi tiếng trên thị trường như: bơm Hydromax, Yuken, bơm HDX, bơm Dekema, bơm Nachi…

bơm thủy lực

Ưu nhược điểm của máy bơm lá

Máy bơm lá có những ưu điểm và nhược điểm như sau:

Ưu điểm

Không phải ngẫu nhiên mà nó trở thành 1 trong 2 loại bơm được dùng rộng rãi trên thị trường. Với nhiều ưu điểm vượt trội mà thời gian gần đây, bơm lá là sự lựa chọn của các nhà máy và kỹ sư:

+ Hiệu suất làm việc của bơm cao hơn so với bơm nhông, độ ổn định lớn.

+ Kết cấu bơm không phức tạp với các chi tiết, bộ phận nhỏ gọn nên thuận lợi cho việc sửa chữa hay bảo dưỡng theo lịch.

+ Trọng lượng bơm nhẹ nên có thể mang vác, di chuyển tại xưởng, khu sản xuất.

+ Người dùng có thể điều chỉnh để thay đổi lưu lượng bơm sao cho phù hợp với nhu cầu tại từng thời điểm, giai đoạn khác nhau.

+ Bơm không tạo ra nhiều tiếng ồn như các loại bơm khác cùng chức năng.

+ Người dùng đảm bảo các yêu cầu để làm việc thì sẽ có tuổi thọ cao hơn, ít sự cố và hỏng hóc.

+ Nếu đảm bảo các tiêu chí làm việc tốt thì bơm cánh gạt có tuổi thọ rất cao, ít hư hỏng và sự cố.

+ Bơm lá có nhiều loại với nhiều công suất khác nhau nên có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.

Nhược điểm

Dù là loại bơm được các hãng hoàn thiện ở mức cao nhất nhưng vẫn không tránh khỏi những nhược điểm mà trong thời gian tới cần phải nghiên cứu để khắc phục. Đó là:

+ Lưu lượng của bơm phụ thuộc vào số lượng cánh gạt. Nếu số lượng cánh gạt bé thì chắc chắn lưu lượng bơm sẽ không cao và không đều. Những bơm lá lớn, số cánh gạt lớn thì sẽ đáp ứng tốt các yêu cầu về lưu lượng tuy nhiên lại khá cồng kềnh.

+ Bơm cánh gạt thủy lực đạt hiệu quả công việc tốt nhất nếu dòng chất là những chất thông thường, quen thuộc: nước, dầu…Những chất khác mang tính đặc thù về độ đặc, độ sánh, độ nhớt, độ dẻo, áp suất cao thì nên cân nhắc lựa chọn 1 bơm khác, không

+ Bơm chỉ đạt hiệu quả cao nhất với các chất lỏng thủy lực thông thường: dầu, nước. Với những chất có tính đặc thù hơn về độ nhớt, độ đặc, áp suất cao thì bơm cánh gạt không phải là một gợi ý hợp lý.

+ Sau 1 thời gian làm việc dài, tốc độ cao thì các cánh gạt sẽ bị ăn mòn nhanh chóng nên cần kiểm tra và thay thế kịp thời.

+ Theo quan sát của chúng tôi thì các bơm cánh gạt thường gặp những sự cố như: Bơm bị rò rỉ, lưu chất được bơm không chảy ra ngoài, bơm nóng lên, tiếng ồn lớn… Một số lỗi như áp lớn, dầu không đảm bảo chất lượng, chi tiết làm kín bị hỏng thì đều có thể khắc phục được thông qua việc thay lọc dầu mới, vệ sinh bảo dưỡng bơm định kỳ, điều chỉnh áp lực cho phù hợp, thay mới gioăng phớt…

Người mua cần tham khảo thêm những thông tin về ưu, nhược điểm riêng của từng dòng, từng hãng trước khi chọn mua bơm lá để sử dụng.

Công thức tính toán lưu lượng qua bơm

Để tìm được lưu lượng qua bơm thì bạn sẽ dùng cách nào? Đó chính là áp dụng ngay công thức mà chúng tôi chia sẻ dưới đây:

Qb (qua bơm) = π×e×n×(B×D+4×b×d) [l/ phút] x 2×10–3

Trong công thức này, chúng ta sẽ có các đơn vị cần tìm và chuẩn bị trước như sau:

+ Độ lệch tâm của vỏ bơm và tâm rotor là e, đơn vị cm.

+ Đường kính con lăn là d, đơn vị cm.

+ Số vòng quay của bơm trong 1 đơn vị thời gian cụ thể (thường chọn phút) là n, đơn vị vòng/phút.

+ Chiều sâu của rãnh cánh gạt là b, đơn vị cm.

+ Bề rộng của cánh gạt là B, đơn vị cm.

Khi mà hệ thống và bơm không phù hợp về công suất cũng như các thông số thì hiệu quả mà thiết bị đạt được sẽ không như mong muốn.

Những thông số khác về thiết bị như: Lưu lượng riêng, tốc độ quay, áp suất min- max, nhiệt độ hay chất liệu vỏ, trọng lượng sẽ được hãng cung cấp chi tiết và đầy đủ trong catalog đính kèm.

Việc tính toán theo công thức khá dễ dàng tuy nhiên để chắc chắn khi lựa chọn để độ chính xác cao, đáp ứng yêu cầu và đặc điểm của công việc thì người dùng cần lắng nghe tư vấn của các kỹ sư.

bơm cánh gạt thủy lực

Ứng dụng của bơm cánh gạt thủy lực

Bơm lá thủy lực được dùng nhiều không chỉ trong các nhà xưởng, nhà máy sản xuất công nghiệp mà còn dùng cho các máy móc, hệ thống thủ công nghiệp. Chúng ta có thể kể đến 1 số như:

+ Bơm lá dùng cho các bàn nâng, máy đào, máy ép phế liệu, máy cẩu, máy xúc…

+ Bơm có thể dùng cho các máy ép nhựa của xưởng sản xuất. Với khả năng làm việc với áp lực từ 160 bar- 200 bar, độ bền ổn định, làm việc liên tục nên bơm lá được tin tưởng.

+ Ngoài ra, bơm cánh gạt còn dùng cho các hệ thống ép dầu, các máy khoan, máy tiện, máy mài, máy uốn… trong ngành cơ khí chế tạo máy, đúc áp lực. Nếu dạo 1 vòng quanh các nhà máy sản xuất gỗ hay chế biến lâm sản, sản xuất xi măng, tôn, thép, luyện kim, xử lý rác thải, lắp ráp ô tô…chúng ta sẽ thấy các bơm cánh gạt làm việc.

Bơm này có có khả năng hút được hóa chất, các chất bám kính, keo, dung dịch tẩy rửa chuyên dùng trong công nghiệp cao su, hóa chất, mỹ phẩm, ngành gỗ. Đặc biệt, với ưu điểm lưu lượng đều, bơm còn hút được siro, đường, mật để làm việc trong nhà máy sữa, bia, nước giải khát, bánh kẹo.

Người ta còn có thể lắp bơm dùng cho các máy cơ giới phục vụ cho đóng tàu, công trường xây dựng, thủy điện, khai thác khoáng sản tại hầm lò…

Địa chỉ cung cấp bơm lá uy tín

Không chỉ riêng đối với bơm lá mà tất cả các loại bơm thủy lực nếu có sự cố hoặc bị hỏng thì chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến cả hệ thống thậm chí là không làm việc được. Vì thế mà khách hàng khi tìm mua thiết bị này đều đặt tiêu chí: Chính hãng, chất lượng, bảo hành lâu dài, nhỏ gọn, giá cả phải chăng.

Hãy đến với những địa chỉ “vàng” được kách hàng đánh giá cao và xây dựng được niềm tin cho người dùng như EMDN.

Tại đây, khách có thể tham khảo và nhận được tư vấn tận tình của các kỹ sư. Với kinh nghiệm nhiều năm, nhân viên kỹ thuật sẽ giới thiệu những thiết bị tốt nhất, phù hợp về giá thành lẫn các yêu cầu làm việc.

Hiện tại, kho EMDN tại 156 Bắc Sơn, Hòa An, Cẩm Lệ, Đà Nẵng có đầy đủ các loại bơm cánh gạt của: Yuken, HDX, Saintfon, Rexroth, Hydroluc, Nachi, Besko… với các thông số về lưu lượng, áp suất đa dạng.

Tất cả đều được cam kết chính hãng 100% với chế độ bảo hành lâu dài 3-6 tháng tùy theo hãng sản xuất.

EMDN là Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật Đà Nẵng – 1 đơn vị tin cậy về thủy lực, khí nén, tự động hóa. Giao hàng tận nơi, giá cả ưu đãi, hỗ trợ nhanh chóng là những điều mà khách hàng công nhận hi đồng hành cùng EMDN.

Khách hàng nếu có thắc mắc thì có thể chủ động liên hệ để đặt câu hỏi cho chúng tôi nhé qua hotline: 0236 3767 3330918.434.694 hoặc liên hệ qua địa chỉ email: info@tudonghoadanang.com.

28.2.22

Bán bơm piston thủy lực tại Sóc Trăng, Hậu Giang

Tìm kiếm một bơm piston thủy lực giá tốt, chính hãng, chất lượng cao không phải là một chuyện dễ dàng ở Hậu Giang và Sóc Trăng. Bởi trên thị trường có quá nhiều sự lựa chọn về chất lượng, giá cả, thương hiệu. Nếu bạn có cùng thắc mắc thì đọc hết bài viết này để xem địa chỉ mà chúng tôi gợi ý là gì?

bơm piston

Tìm hiểu bơm piston

Trong 3 loại bơm quen thuộc sử dụng cho hệ thống thủy lực thì bơm piston chính là loại bơm áp cao. Hoạt động của bơm nhờ vào lực quay của động cơ thông qua trục bơm và thanh nối để phục vụ cho việc cung cấp chất lỏng cho hệ thống.

Cấu tạo của nó có thể có từ 1 hoặc nhiều piston, chúng chuyển động tịnh tiến bên trong bơm. Từ đó, nó có thể làm thay đổi thể tích trong bơm thông qua việc đẩy hút dầu liên tục.

Một bơm piston sẽ có thể đạt được tốc độ dòng chảy dao động từ từ 50 gpm đến 700 gpm, mã lực bơm từ 1 đến 500 mã lực và áp suất từ 50 psi đến 5000 psi.

Chức năng của loại bơm này đó là hút dầu, chất lỏng thủy lực từ thùng chứa và đẩy chúng đi trong hệ thống với áp suất, lưu lượng theo yêu cầu để đến với cơ cấp chấp hành như xi lanh, motor thủy lực... Đây là một loại bơm thông dụng mà chúng ta có thể dễ dàng tìm kiếm trên thị trường với nhiều công suất khác nhau.

Ưu điểm của máy bơm piston chính là bơm áp cao và có thể đạt lưu lượng ổn định, làm việc liên tục với tần suất lớn. Đặc biệt, khi chúng ta thay đổi góc nghiêng xác định của đĩa nghiêng trong bơm cũng làm thay đổi lưu lượng dầu trên 1 vòng của bơm từ đó làm thay đổi lưu lượng của bơm piston. Chính vì thế mà nó ngày càng được sử dụng rộng rãi.

Nguyên lý hoạt động của bơm piston

Hoạt động của 1 bơm piston thủy lực sẽ như sau: Trục bơm nối với motor hay động cơ và các piston sẽ được bố trí trong khoang bơm. Các đầu piston lắp tì vào cam lắc (hay còn gọi là đĩa nghiêng). Khi động cơ kết nối nguồn điện quay làm trục bơm quay theo. Các piston cũng phải chuyển động quay. Đĩa nghiêng do nghiêng 1 góc xác đinh nên nhưng piston ở trong sẽ chuyển động tịnh tiến trong khoang bơm.

Ở ½ vòng quay đầu thì các piston sẽ dịch chuyển để biến đổi khoảng cách, tạo nên những khoảng trống ở bên trong của bơm để làm giảm áp suất. Lúc này dầu sẽ đi vào bên trong. Ở ½ vòng quay còn lại thì piston sẽ dịch chuyển để làm giảm thể tích trong bơm. Dầu thủy lực và chất lỏng sẽ bị ép ra ngoài với 1 áp lực nhất định. Do kết nối với động cơ nên khi động cơ quay vài nghìn vòng trong 1 đơn vị thời gian nhất định thì lượng dầu được bơm hút đẩy sẽ khá lớn.

Các loại bơm piston thủy lực

Bơm piston hướng trục

Đặc điểm của bơm này đó là các piston của bơm được đặt song song với trục quay của bơm. Nó được truyền động bằng đĩa nghiêng hoặc bằng khớp. Piston của bơm sẽ luôn tì sát vào mặt của đĩa nghiêng vì thế mà nó có thể tham gia chuyển động tịnh tiến nhưng cũng vừa tham gia chuyển động quay của rotor bơm.

Đặc điểm của loại bơm này đó là: Có 1 khoang hút và 1 khoang đẩy. Hai khoang này được thiết kế hình bán nguyệt, được bố trí tách biệt nhau trên 1 đĩa phân phối. Các hãng có thể chế tạo bơm với kích thước lớn hơn nhưng vẫn đảm bảo không tăng kích thước chung. Bên cạnh đó, loại bơm này có thể cho phép nâng cao số vòng quay để đạt mục đích lưu lượng bơm lớn hơn.

Nếu so với bơm piston thủy lực hướng kính thì bơm hướng trục này lại nhỏ gọn hơn khoảng 2 lần, có thể nâng được lưu lượng bơm cao hơn. Do vậy mà trọng lượng trên 1 đơn vị công suất của bơm này nhỏ hơn 2-3 lần so với bơm hướng kính.

Bơm hướng trục được ưu tiên dùng cho những ứng dụng mà động cơ lai có số vòng quay cao hay còn gọi là vận tốc lớn, mô men thay đổi nhưng nhỏ. Loại bơm này được khách hàng đánh giá ở hiệu suất bơm cao nhưng lại không bị ảnh hưởng bởi yếu tố vòng quay, tải trọng.

Người ta sẽ phân chia bơm piston thành 2 loại: Bơm piston trục thẳng và bơm piston trục cong.

+ Loại trục thẳng: Có chuyển động tịnh tiến của piston bơm cùng phương với trục bơm. Người dùng có thể thông qua điều chỉnh đĩa nghiêng để thay đổi lưu lượng.

+ Loại trục cong: Có chiều chuyển động tịnh tiến của piston bơm sẽ bị lệch so với phương của trục 1 góc xác định gọi là α.

Bơm piston hướng kính

Bơm hướng kính hay còn gọi là bơm hướng tâm, nó có các chuyển động hướng tâm với trục của rotor. Lưu lượng của bơm sẽ phụ thuộc vào số lượng piston.

Nguyên lý hoạt động của nó: Khi bơm quay theo chiều kim đồng hồ thì rotor và vành nổi sẽ lệch tâm với nhau 1 khoảng là e. Người ta gọi khoảng cách này là e. Khi rotor bơm quay thì các piston trong bơm cũng quay và bắt đầu chuyển động tịnh tiến trong xi lanh. Lúc các piston dịch chuyển ra ngoài tâm rotor ở cung phía trên thì áp suất trong xi lanh giảm, thể tích công tác tăng. Dầu sẽ được hút qua 1 trục phân phối nằm ở trong tâm của rotor. Nó đi qua các lỗ dẫn dầu để đến bên trong của xi lanh. Lúc piston chuyển động đến cung ở dưới thì dưới tác động của thành vành nổi, nó bị ép chuyển động hướng về tâm. Dầu sẽ đi qua đường dầu tên thân của trục phân phối để đi đến khoảng đẩy. Sau đó, dầu được dẫn ra ngoài qua những ổng phân phối được thiết kế trong bơm. Đó là quá trình đẩy của bơm.

Nhược điểm lớn nhất của loại bơm này khiến khách hàng phải cân nhắc kỹ trước khi lựa chọn đó là: Kích thước lớn và khá cồng kềnh, chế tạo phức tạp nên sẽ khó khăn khi bảo trì hay sửa chữa.

Ưu và nhược điểm của bơm piston

Bơm piston thủy lực cũng như các thiết bị khác khi có những ưu và nhược điểm.

Ưu điểm

So với các loại bơm khác thì bơm thủy lực piston được lựa chọn vì nhiều điểm ưu việt như:

+ Dải áp suất của bơm rất rộng. Khi làm việc, bơm có thể đạt được áp suất rất cao lên đến hàng trăm bar, hàng nghìn bar.

+ Đối với các hệ thống yêu cầu bơm các chất có tính dẻo, đặc hay sánh nhớt thì máy bơm piston là 1 lựa chọn khá hợp lý. Bơm cùng với thiết kế van thích hợp còn dùng để hút đẩy các chất hóa học có tính ăn mòn cao.

+ Người kỹ thuật có thể điều khiển để kiểm soát áp suất trong hệ thống mà không hề ảnh hưởng đến lưu lượng của dòng chất lỏng trong hệ thống.

+ Khi áp lực và tốc độ của lưu chất thay đổi thì những tác động này ít ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của bơm.

+ Độ bền của thiết bị cao, có thể đạt 2-3 năm liên tục.

+ Một số bơm có thể thay đổi được lưu lượng dầu thông qua việc thay đổi góc của cam lắc hay còn gọi là đĩa nghiêng.

+ Đối với những công việc mà chế độ hoạt động khắc nghiệt với công suất và cường độ cao thì thiết bị này thích hợp.
+ Lớp vỏ bơm dày dặn với inox, thép, hợp kim nên chống được va đập cũng như sự ăn mòn của không khí, hóa chất…

Nhược điểm

Tất nhiên, bên cạnh những ưu điểm nổi bật thì nó còn có những nhược điểm mà trong tương lai gần, các hãng sản xuất sẽ phải nghiên cứu và cải tiến:

+ So với bơm thông dụng là bơm nhông thì các bơm loại này có trọng lượng nặng hơn với kích thước thường to và cồng kềnh. Việc lắp đặt và bố trí bơm sẽ cần phải được cân nhắc và tính toán cẩn thận.

+ Đa phần các bơm này thường ứng dụng trong các hệ thống cần xử lý dòng dầu áp suất cao nhưng lưu lượng thấp hoặc trung bình.

+ Dòng chảy của lưu chất có tính ổn định kém, thường hay dao động.

+ Giá thành cao hơn các bơm cánh gạt, bơm nhông nên khiến chi phí vận hành, bảo dưỡng cao.

+ Cấu tạo của bơm thủy lực piston phức tạp nên khi tháo dể bảo trì hay sửa chữa đều phải tốn công sức và thời gian nhiều.

+ Bơm này thường tập trung tại các cửa hay hay đại lý lớn, công ty. Độ phổ biến trên thị trường chưa cao bằng bơm khác.

bơm piston cong

Ứng dụng của bơm thủy lực piston

Như chúng tôi đã nói ở ban đầu thì các máy bơm thủy lực loại piston này sẽ đảm nhiệm việc hút và đẩy dầu, hóa chất, nước…để cấp cho các hệ thống của máy xúc, máy đào, máy ủi, máy ép,máy dập, in, chấn… Tất cả đều là những máy, thiết bị cơ giới có yêu cầu công việc nặng và có thể độc hại.

Bơm piston được phân loại là bơm tác dụng kép, bơm tác dụng đơn… còn dùng trong các loại máy dệt vải, máy phun sơn nhỏ.

Với các ngành công nghiệp khai khoáng và hóa dầu, hóa chất thì bơm piston là thiết bị không thể thiếu, đặc biệt là các bơm định lượng dạng piston.

Chúng ta có thể thấy bơm này trong các dây chuyền, hệ thống sản xuất: Cơ khí chế tạo máy, chế biến gỗ, sản xuất xi măng, luyện kim, sản xuất và lắp ráp ô tô,

Hệ thống thủy lực và bơm piston trở thành hệ thống làm việc chủ yếu của các nhà máy: sản xuất và chế biến giấy gỗ, sản xuất xi măng, luyện kim, cơ khí chế tạo máy, sản xuất và lắp ráp ô tô, chế biến cao su, sản xuất nhựa…

Ngoài ra, bơm còn ứng dụng trong các loại máy móc cơ giới chuyên phục vụ công trường thủy điện, công trình xây dựng hay khai thác than, khoáng sản trong tại hầm lò đáp ứng các yêu cầu công việc khắc nghiệt, nguy hiểm. 

bơm piston thủy lực

Cách lựa chọn bơm thủy lực piston

Mỗi một khách hàng sẽ có những tiêu chuẩn để chọn lựa bơm thủy lực piston riêng. Tuy nhiên đều chung một số các yêu cầu sau:

+ Bơm phải có thông số phù hợp với công việc, hệ thống. Đối với bơm piston loại hướng trục thì dải lưu lượng từ 15 ÷ 300 cc và dải áp suất làm việc từ 210 ÷ 450 bar. Những bơm hướng kính thì thường có dải lưu lượng từ 0.4 ÷ 20 cc; dải áp suất làm việc từ 450 ÷ 700 Bar. Dải tốc độ làm việc của bơm có thể dao động trong khoảng từ 400 ÷ 4000 vg/ph.

+ Chất liệu vỏ của bơm cũng quan trọng: Lớp vỏ phải dày dặn, được làm từ vật liệu có thể chống va đập, ăn mòn cũng như hạn chế mức tối đa tình trạng oxi hóa.

+ Loại model, thương hiệu và hãng sản xuất.

Ở nước ta thì trên thị trường có rất nhiều loại bơm. Bơm piston hướng trục phổ biến hơn bơm piston hướng kính. Các bơm này đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ những nước nổi tiếng khoa học kỹ thuật: Nhật Bản, Đức, Ấn Độ, Hàn Quốc, Trung Quốc…

Chúng tôi thường khuyên khách hàng là với những công việc là áp suất không lớn hơn 450 bar thì bơm hướng trục là 1 sự gợi ý vô cùng phù hợp. Vì nó giá rẻ hơn, dễ mua và dễ dùng.

Các bơm trôi nổi, bơm Trung Quốc loại nhái, kém chất lượng có giá cả rẻ nhưng độ bền và hiệu quả công việc còn bỏ ngỏ.

Khách hàng có thể chọn các bơm của Hydrolux, Besko, Nachi, zihyd… để sử dụng vì nó nổi tiếng và có chế độ bảo hành, chăm sóc tốt.

Công ty cung cấp bơm piston uy tín

Công ty TNHH thiết bị kỹ thuật Đà Nẵng là đơn vị mà chúng tôi muốn giới thiệu với các bạn. Đây là địa chỉ uy tín đang cung cấp các thiết bị bơm thủy lực cho những công ty, đại lý tại miền Trung- Tây Nguyên nhận được sự đánh giá cao của khách hàng.

Với nhu cầu người mua tăng cao ở Sóc Trăng, Cà Mau… mà công ty quyết định mở rộng và phát triển địa bàn kinh doanh tại đây. Với:

+ Kho hàng lớn, đa dạng các bơm piston nói riêng, bơm thủy lực nói chung đến từ nhiều hãng khác nhau. Tất cả đều đảm bảo nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

+ Những thương hiệu Besko, Cesko, Hydromax, Rexroth… cam kết 100% chính hãng với thời gian bảo hành lâu dài 3-6 tháng và chế độ đổi trả linh hoạt.

+ Nhân viên kỹ thuật của công ty có kinh nghiệm và trình độ, sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc chuyển đổi bơm hiện tại sang bơm thủy lực, lựa chọn và lắp đặt.

+ Công ty hỗ trợ giao hàng tận nơi cùng với thường xuyên có chương trình ưu đãi cho các khách hàng.

Không chỉ có bơm piston mà công ty còn có đầy đủ các sản phẩm thủy lực cần thiết như: Thùng dầu, lọc dầu, van thủy lực, đế van dầu, đồng hồ đo áp suất, xi lanh…

Khách hàng ở xa có thể kết nối với công ty qua hotline: 0236 3767 333 - 0918 434 694
hoặc info@tudonghoadanang.com

Công ty luôn mở cửa và chào đón khách tại số: 156 Bắc Sơn, phường Hòa An, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.

18.1.22

Bán linh kiện khí nén ở An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh

Rất nhiều khách hàng An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh thắc mắc chúng tôi bán linh kiện khí nén nào thì hôm nay, chúng tôi sẽ tổng hợp và giới thiệu trong bài viết này. Đâu là thiết bị phụ kiện quan trọng, cách thức liên hệ ra sao? Tất cả thông tin này sẽ được chia sẻ đầy đủ, cùng khám phá thôi nào?

phụ kiện khí nén

Linh kiện khí nén là gì?

Ngoài các thiết bị cơ cấu hay chấp hành như xi lanh, van, bộ lọc thì hệ thống khí nén rất cần có các phụ kiện khí nén.

Phụ kiện hay còn gọi là linh kiện khí nén là những thiết bị có kích thước nhỏ tham gia vào quá trình kết nối, lắp đặt với thiết bị chính để tạo nên 1 hệ thống đảm bảo các yêu cầu: kín, thông suốt. Từ đó, nó giúp hệ thống làm việc bền bỉ, ổn định, an toàn và giảm các nguy cơ sự cố nổ vỡ hay hỏng hóc.

Phụ kiện khí bao gồm: Đồng hồ đo áp suất các loại, ống hơi dạng cuộn, súng xì khô, đầu lắc, ống xoắn ngắn, mắt trâu, đế CA, đầu Y, đế xi lanh, đế van, cảm biến, coil điện…

Nếu so với phụ kiện thủy lực thì phụ kiện khí nén đa dạng về loại hơn nhưng giá lại rẻ hơn, phù hợp với điều kiện kinh tế của các khách hàng nhỏ lẻ, đại lý, công ty.

Những loại linh kiện khí nén

Dưới đây là một số phụ kiện khí nén mà chúng tôi thấy cần thiết để có được 1 hệ thống làm việc hiệu quả.

Súng xịt khí nén

Cấu tạo của súng xịt khí nén gồm: Thân súng, cò súng và đầu súng dạng 1 vòi cong nhỏ dần. Thiết bị này còn có nhiều tên gọi khác như: Súng hơi khí nén, sung xì khô, súng khí nén… Nó có thể được làm bằng nhựa hoặc làm bằng sắt. Nếu là súng nhựa thì giá cả rẻ hơn và trọng lượng nhẹ hơn.

Với thiết kế vòi súng nhỏ gọn lại có thể tách rời nên nó có thể thuận tiện khi di chuyển lại luồn lách để xịt khí nén tại những ngóc ngách hay các vị trí gấp khủy. Súng có cò bóp chắc tay, hỗ trợ điều tiết hơi ra trong thời gian dài ngắn tùy ý với lượng hơi nhiều hay ít.

súng xịt khí nén

Ốc bít

Ốc bít hay ốc bịt thì đều là phụ kiện được làm từ kim loại 100%, chuyên đùng dể bịt kín các lỗ thoát khí ren theo yêu cầu của người dùng. Theo như tổng hợp của chúng tôi thì ốc bít đồng 10, 13, 17, 21, 27 có giá phải chăng và chất lượng tốt nhất.

Tuy chỉ có giá vài ngàn đồng nhưng nó cũng yêu cầu hoàn thiện cao, gia công tỉ mỉ với các chi tiết ren được khắc tinh xảo và chuẩn xác.

ốc bít

Co nối

Co nối là phụ kiện được sử dụng nhiều nhất trong các hệ thống khí nén. Hệ thống nhỏ có thể sử dụng vài con nhưng ở hệ thống quy mô lớn, phức tạp thì nó có đến hàng trăm cái.

Chức năng của nó là kết nối ống hơi với các thiết bị hay giữa các thiết bị với nhau một cách chắc chắn, khít và không rò rỉ. Vật liệu sản xuất co nối là: đồng, nhựa, inox… Những co nối nhựa được dùng nhiều hơn cả vì nó nhẹ, giá thành rẻ và khá bền.

Nhu cầu lắp đặt của người dùng ngày càng đa dạng nên các hãng cũng đã đưa ra nhiều loại nối: Nối 1 đầu ren 1 đầu ống, nối 2 đầu ống, nối 2 đầu ren, nối T, nối Y, nối chữ L, nối X, nối thẳng, tiết lưu ống, nối giảm, khóa hơi ống …Các cút nối khí nén hiện nay có kích cơ từ: M5, 10, 13, 17, 21, 27. Nó được thiết kế chuyên dùng cho những ống hơi mềm PA, PU hay PE với phi ống từ 4-16. Chúng tôi thường khuyên khách hàng nên chọn những co nối chính hãng với thiết kế tiêu chuẩn sẽ giúp nó có thể lắp nhanh và chính xác, mối nối liền mạch và thẩm mỹ.

co nối khí nén

Giảm thanh khí nén

Những tiếng ồn của khí nén thoát ra đặc biệt ở những hệ thống lớn khiến không ít khách hàng cảm thấy đau đầu vì thế mà giảm thanh ra đời. Nó sẽ được gắn thông qua việc vặn ren. Phụ kiện sẽ tiêu âm, giảm âm thanh của khí nén khi thoát ra.

Chúng tôi đang có sẵn trong kho các loại giảm thanh như sau:

+ Giảm thanh đồng SL 01, SL02, SL03, SL04.

+ Giảm thanh nhựa PSL, PSL-LG

+ Giảm thanh chỉnh BESL: BESL 01 ren 9’6, BESL 02 ren 13, BESL 03 ren 17, BESL 04 ren 21, BESL 06 ren 27, BESL 10 ren 42

+ Giảm thanh lục giác SLM: BSLM -01 1/8 ren 10, BSLM-02 1/4 ren 13, BSLM -03 3/8 ren 17, BSLM -04 1/2 ren 21.

giảm thanh khí nén

Mắt trâu

Loại phụ kiện này dùng cho các xi lanh tròn, xi lanh vuông với loại mắt trâu ren ngoài hay mắt trâu ren trong. Cấu tạo của phụ kiện này bao gồm 1 thân, 1 vòng bi mắt trâu. Thân của nó có thể khắc ren trong hoặc ren ngoài tùy theo loại. Phụ kiện này đi kèm với xi lanh sẽ giúp nó có thể tác động lực để mở hầm rượu, cửa xe hay trong các hệ thống máy cơ giới khác.

Nhiều khách hàng cho rằng việc kết nối thiết bị này khó khăn tuy nhiên thông qua cách vặn ren trực tiếp nối với đầu piston thì hầu như ai cũng làm được.

Người dùng có thể tham khảo lựa chọn các loại mắt trâu phi: M phi 20, M phi 25-32, M phi 40, M phi 50-63 và M phi 80-100, M phi 125, M phi 160-200. Chú ý mắt trâu còn được gia công sao cho phù hợp với yêu cầu của các xi lanh có kích lớn hay xi lanh compact nhỏ. 

mắt trâu

Đầu Y

Phụ kiện tiếp theo đó chính là đầu Y. Nó sẽ giúp xi lanh có thể gắn, gá vào các khuôn máy được thuận tiện và dễ dàng nhất. Phụ kiện được làm từ vật liệu tốt, thường gặp nhất chính là inox.

Người ta phân chia thành:

+ Đầu Y là chuyên dụng cho xi lanh tròn TGM có đường kính : 16, 20, 25, 32, 40.

+ Đầu Y dùng cho xi lanh vuông TGC có đường kính: 32, 40, 50, 63, 80, 100, 125, 160, 200.

đầu y

Đầu lắc

Người dùng có thể sử dụng đầu lắc để loại bỏ những rung động ở đầu của xi lanh. Việc sử dụng phụ kiện này còn giúp giảm đi những nguy cơ vênh, cong piston khi vận hành, các tác động lực ép, nén, dập được chính xác hơn.

Khách hàng có thể tham khảo các loại đầu lắc mà chúng tôi đang có sẵn như:

+ Đầu lắc M12 x 1.25 phi 40.

+ Đầu lắc M8 x 1.25 phi 20, đầu lắc M10 x 1.25 phi 25-32.

+ Đầu lắc M20 x 1.25 phi 80-100, đầu lắc M27 x 2 phi 125, đầu lắc M36 x 2 phi 160-200.

+ Đầu lắc M14 x 1.5 compact, đầu lắc M16 x 1.25 phi 50-63, đầu lắc M18 x 1.5 Compact.

đầu lắc

Đế xi lanh

Hai loại xi lanh tròn, vuông được dùng nhiều nhất trên thị trường nên nó cũng có các đế được thiết kế chuyên dùng riêng.

+ Đế dùng cho ben hơi khí nén vuông: Đa dạng với FB, CB +PIN hay CA, TC, LB và FA. Chúng đều tương thích với ben có đường kính từ 32 40, 50, 63 hoặc 80, 100, 125, 160, 200.

+ Đế dùng cho ben tròn: Tuy chỉ có 2 loại là I đặc biệt và đế LB nhưng vẫn đủ 5 loại kích thước phù hợp với 5 đường kính cơ bản của ben khí tròn: 16, 20, 25, 32, 40.

Đế vừa giúp gá gắn xi lanh vừa tạo nên 1 khung vững chắc để hỗ trợ cho xi lanh làm việc tốt nhất.

Ống hơi khí nén

Phụ kiện này phải được nhắc đến và cân nhắc để lựa chọn hàng đầu dù là dùng cho hệ thống nhỏ hay các hệ thống lớn. Nó không chỉ dùng để vận chuyển khí nén từ nguồn cấp đến các thiết bị trong hệ thống mà nó còn là nơi chứa đựng 1 lượng khí nén dự trữ, có thể dùng khi cần thiết. Bên cạnh đó, nó còn kết nối cả hệ thống với nhau để tạo nên 1 vòng luân chuyển khí khép kín.

Có 2 loại ống hơi đang được sử dụng hiện này đó là:

+ Ống mềm: Tên gọi chung cho các ốNg PA, PU, PE. Trong đó, loại ống PU với tính chất: mềm, dẻo, linh hoạt, giá thành rẻ… được sử dụng nhiều nhất. Nó có thể chịu được áp suất 10 bar, thân ống có thông tin về hãng sản xuất, đường kính và số mét.

Đặc điểm của linh kiện khí nén ống hơi chất liệu PU:

+ Màu sắc đa dạng: Vàng, trắng trong, cam, xanh, đỏ, đen

+ Kích cỡ phi: 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16

+ Dạng cuộn tròn: Mỗi cuộn có thể là 100m, 200m.

+ Độ dày ống vừa phải vẫn đảm bảo chống ăn mòn, linh hoạt nhưng thuận tiện trong việc cắt, phân chia đoạn.

Những hệ thống khí nén trong nhà máy chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc, dược phẩm, thiết bị y tế, bánh kẹo, nước giải khát… thì người ta có thể sử dụng ống hơi đặc biệt hơn làm từ nhựa nguyên sinh.

+ Ống cứng: Chỉ những ống làm từ kim loại đồng, nhôm, inox… Ưu điểm: Cứng cáp, chịu va đập tốt, chịu nhiệt cao. 

ống hơi khí nén

Đế van

Đế van ra đời là phụ kiện giúp cho việc bố trí các van điện từ tại 1 vị trí được logic, đơn giản và gọn gàng. Các đế van xéo, van thẳng là giải pháp tiết kiệm tiền, hợp lý nhất cho những khách hàng đang đau đầu về việc bố trí, lắp van.

Phụ kiện khí nén này được làm bằng kim loại hoàn toàn, có dạng hình hộp chữ nhật. Trên thân có nhiều lỗ để vặn ren lắp van điện từ. Ở đáy của đế có 3 cổng lớn, giúp cung cấp khí nén. Hiện nay, chúng tôi có sẵn đế van 5 cửa size 10, 13, 17, 21 loại F, G từ 2T đến 10T bán chạy nhất.

Một số loại phụ kiện khí nén khác

Bên cạnh những thiết bị mà chúng tôi vừa giới thiệu ở trên thì trong các hệ thống còn có thêm những loại linh kiện khí nén khác như:

+ Timer: Cấu tạo có 3 chấu kết nối trực tiếp với coil của van điện từ. Từ đó, thiết bị tham gia điều khiển đóng ngắt điện vào coil theo đúng yêu câu của người dùng về thời gian, tần suất. Nó thiết lập, điều chỉnh thời gian rất nhanh chóng, chính xác và dễ dàng, không tốn nhiều thời gian.

+ Đồng hồ đo áp suất: Thiết bị này được gọi là áp kế. Nó xuất hiện trong hầu hết các hệ thống khí nén, hơi… Chức năng của nó là đo và hiển thị áp suất trong hệ thống thông qua thang đo có chia vạch và kim chỉ.

Người dùng sau khi lắp đặt xong áp kế thì chỉ cần quan sát và đưa ra các điều chỉnh kịp thời để xử lý tình huống và tránh việc hạ áp, tăng áp gây nguy hiểm cho hệ thống.

Đồng hồ đo áp suất hiện nay được phân chia thành 2 loại: Đồng hồ có dầu, đồng hồ không dầu. Đối với những hệ thống mà làm việc trong môi trường có nhiều chấn động hay rung lắc thì nên sử dụng loại đồng hồ có dầu. Dầu này sẽ giúp kim chỉ mức áp chính xác hơn, giảm xê dịch ở đầu kim và nguy cơ hỏng kim.

Đồng hồ có 2 kích thước phổ biến: 63mm và 100mm với dải áp lực rộng từ âm cho đến 1000 bar. Tùy vị trí lắp mà người dùng có thể chọn 2 kiểu lắp chân sau hoặc chân đứng.

Yếu tố giúp việc chọn lựa đồng hồ áp lực phù hợp: Kích thước mặt, áp suất làm việc của hệ thống, tính chất môi trường lắp, vị trí lắp. Một số thương hiệu áp kế mà khách hàng ưa dùng là: Skon, STNC, Stauff…

Chọn đồng hồ thích hợp phải được dựa trên những yếu tố: áp min, áp max của hệ thống, không gian và vị trí lắp. Một số thương hiệu nổi tiếng như: Stauff, PVN, Wika, Wise, Skon…

+ Thanh chia hơi ngang, chia hơi tròn 3 ngã, chia hơi tròn 2 ngã, bas gắn…

Nơi bán phụ kiện khí nén uy tín

Khả năng ứng dụng đa dạng trong các hệ thống khí, vận hành dễ dàng,sạch sẽ, ít hỏng hóc là những ưu điểm nổi bật của các phụ kiện khí nén do chúng tôi cung cấp. Vì thế mà nhu cầu sử dụng cũng như đơn đặt hàng của khách cũng tăng lên trong thời gian gần đây. Những hãng sản xuất lớn, uy tín mà chúng tôi đang hợp tác có thể kể đến như: STNC, SMC, PVN, Airtac…

Tại sao chúng tôi lại được khách hàng tin tưởng: Bởi vì tất cả các thiết bị dù là phụ kiện thì cũng được đảm bảo về nguồn gốc xuất xứ, giá thành và chế độ bảo hành đổi trả.

linh kiện khí nén

Chúng tôi luôn nhắc khách hàng lưu ý bởi có nhiều nơi kinh doanh hàng nhái, hàng không rõ nguồn gốc với giá cả rẻ. Tuy nhiên, khi lắp sử dụng lại không mang đến kết quả tốt.

Với các khách hàng ở xa như Trà Vinh, Vĩnh Long hay An Giang, chúng tôi triển khai mạnh kênh online với các nhân viên tư vấn trình độ, kinh nghiệm và thái độ làm việc nhiệt tình sẽ hỗ trợ việc chuyển đổi thiết bị, tư vấn và đặt hàng được nhanh nhất

Mọi chi tiết, khách có thể liên hệ qua chúng tôi qua: Công ty TNHH MTV Thiết Bị Kỹ Thuật Triển Hưng.

Địa chỉ số 156 Bắc Sơn – Phường Hòa An – Quận Cẩm Lệ– Thành phố Đà Nẵng.

Contact nhanh để biết bảng giá phụ kiện khí nén năm 2022 như thế nào nhé: 0236 3767 333.

10.1.22

Cung cấp xi lanh khí nén tại Sóc Trăng, Hậu Giang giá tốt

Khách hàng ở Sóc Trăng, Hậu Giang có thể liên hệ với EMDN để được cung cấp đầy đủ các loại xi lanh khí nén với mẫu mã đa dạng, chất lượng đảm bảo và giá thành phải chăng. Vậy liên hệ thế nào để nhanh chóng và thuận tiện nhất? Đọc hết bài viết này để tìm hiểu bạn nhé.

bán xi lanh khí nén

Xi lanh khí nén là gì?

Việc sử dụng và khai thác khí nén để ứng dụng trong công nghiệp hay đời sống thường ngày không còn là điều xa lạ với chúng ta. Nó là nguồn tài nguyên có sẵn trong tự nhiên, thân thiện với con người và có một trữ lượng khổng lồ.

Con người sử dụng hệ thống thiết bị máy móc để có thể khai thác nó. Để có được 1 hệ thống khí nén làm việc ổn định thì người dùng cần trang bị đầy đủ các thiết bị từ nguồn, phụ kiện, cơ cấu cho đến các chấp hành. Trong đó, xi lanh khí nén là chấp hành quan trọng.

Nó là thiết bị có vai trò biến chuyển nguồn năng lượng của khí nén thành động năng để có thể mở, kéo, đẩy ép…

Một số nơi thì nó còn có tên gọi khác là ben hơi, ben khí. Bình thường nó là 1 thiết bị cơ học nhưng khi được cung cấp khí nén thì nó sẽ vận hành và chuyển động tịnh tiến.

Nếu so sánh với xi lanh thủy lực thì xi lanh khí nén làm việc êm ái hơn, ít tiếng động và không tốn nhiên liệu như dầu cũng không tốn diện tích để trữ lượng dầu dùng, dầu xả. Một số hệ thống cần bởi vì nó sạch sẽ. Đó cũng là lý do mà ngày càng ứng dụng phong phú. 

ben khí nén

Cấu tạo ben hơi khí nén

Xi lanh khí nén không phải là 1 khối thiết bị mà nó sẽ bao gồm nhiều linh kiện, chi tiết ghép lại với nhau để tạo nên 1 chỉnh thể. Nó bao gồm: Nòng, ty, đũa trụ, ốc lục giác, gioăng phớt cao su, cửa cấp khí, cửa thoát khí. Một số xi lanh thì hoạt động của nó cần phải có thêm 1 số phụ kiện: Đế xi lanh, đầu Y, đầu lắc, cút nối, giảm thanh…

Xi lanh được làm từ inox, thép hoặc hợp kim. Những chất liệu này sẽ giúp tạo nên 1 độ bền tốt và khả năng chống oxi hóa, ăn mòn cho thiết bị khi làm việc tại những môi trường khắc nghiệt. Các chi tiết của xi lanh phải được gia công tỉ mỉ để có thể ăn khớp và lắp ráp kín khít với nhau. Chính vì thế mà khách hàng nên tin tưởng chọn xi lanh có tên tuổi, nhãn hiệu và xuất xứ rõ ràng.

Hoạt động của xy lanh khí nén

Hệ thống đã lắp đặt xong với các thiết bị, xi lanh đặt đúng vị trí thì sẽ được kích hoạt để hoạt động. Nguồn khí nén sạch sau từ máy nén hay bình chứa sẽ đi vào đường ống dẫn để đi qua cửa vào của xi lanh. Lượng khí nén vẫn được tiếp tục cung cấp với lưu lượng ổn định sẽ tăng dần và chiếm lấy không gian bên trong của xi lanh. Buộc piston phải dịch chuyển tịnh tiến ra bên ngoài và nó sẽ truyền động. Tùy theo lượng khí nén như thế nào, áp lực ra sao mà lực này sẽ lớn hoặc nhỏ, tốc độ nhanh hay chậm. Sau khi thực hiện xong, ép hay nén… khí nén sẽ đi qua cửa xả và thoát ra môi trường bên ngoài. Như thế, xi lanh đã kết thúc 1 chu kỳ. Thiết bị sẽ bắt đầu 1 chu kỳ làm việc mới cho đến khi hệ thống bị ngắt.

Chức năng của xy lanh khí nén

Ben khí nén là thiết bị sẽ biến chuyển dòng năng lượng của khí nén được cấp thành động năng và truyền động đầu cần piston để thực hiện việc ép, kéo, đẩy nén… theo yêu cầu.

Mỗi một hệ thống khác nhau, mỗi một công việc khác nhau thì nhiệm vụ của xi lanh cũng sẽ không giống nhau. Dựa trên những ứng dụng xi lanh và hệ thống khí mà ngày nay con người chế tạo nhiều thiết bị: Máy ép phế liệu, máy đóng nút chai, máy đóng gói…

Phân loại xi lanh khí nén

Có rất nhiều loại xi lanh khí nén trên thị trường hiện nay tuy nhiên, chúng tôi chỉ liệt kê những loại thường gặp nhất.

các loại xi lanh khí nén

Xi lanh khí nén tròn

Người ta có thể chế tạo xi lanh tròn toàn thân nhôm hoặc toàn thân inox, nhỏ gọn. Thiết kế hình trụ tròn, thon gọn nên việc mang vác di chuyển hay lắp đều rất thuận tiện. Người ta thường sử dụng loại xi lanh tác động kép nhiều hơn xi lanh tròn đơn.

Loại phổ biến là ben có đường kính 20mm, nhiều loại hành trình khác nhau 50mm - 500mm được điều khiển bởi van điện từ 5/2, 3/2.

Xi lanh khí nén vuông

Cùng với xi lanh tròn thì xi lanh vuông là loại thông dụng nhất hiện nay. Nó có khả năng tạo nên sức ép nén mạnh, áp suất cao hơn.

Đường kính dao động từ 32mm- 250mm, tuy nhiên trong 1 số ứng dụng có yêu cầu đặc biệt thì xi lanh được gia công riêng để đảm bảo đúng yêu cầu về đường kính có thể đạt 500mm, 600mm.

Áp suất max : 1.35 MPA và có nhiệt độ -10 - 60 độ C. Tốc độ của xi lanh từ: 50 - 800mm /s.

Cấu tạo của nó gồm: Một ty, một piston di chuyển bên trong nòng kín, 2 mặt bích ở đầu và đuôi, 4 đũa xi lanh, 2 ốc lục giác.

Mỗi một hệ thống thì yêu cầu công việc khác nhau nên người dùng có thể chọn loại ben hơi vuông 1 chiều hoặc ben hơi vuông 2 chiều.

Xi lanh kẹp

Xi lanh kẹp có 2 loại: Loại kẹp điểm và loại kẹp song song và nó được chia thành nhiều loại hoạt động: Hoạt động đơn, kép, có lò xo phản hồi về…

Hiện nay, trên thị trường, xi lanh kẹp có đường kính dao động từ 6mm đến 40mm. Để có thể đảm bảo hoạt động tốt và ổn định trong các hệ thống máy móc, các hãng thường thiết kế xi lanh này có từ.

Với 1 loại xi lanh chính hãng, thông số phù hợp thì tốt độ kẹp giữ chi tiết của nó có thể đạt 180 chu kỳ trên 1 phút.

Thiết bị này dùng nhiều trong hệ thống tự động hóa lắp ráp linh kiện điện tử và cơ khí chế tạo.

những loại xi lanh khí nén

Xi lanh quay

Xi lanh quay hay còn gọi là xi lanh xoay, thiết bị rất cần thiết để lắp trong các hệ thống chấp hành điều khiển tự động của máy móc.

Với kết cấu có 1 mặt bàn xoay nên rất thuận lợi để gá và lắp các thiết bị lên trên. Những hãng sản xuất lớn thường sẽ chú ý tỉ mỉ hơn trên thân mặt xoay có thước chia số chính xác, lỗ ren được tô ra đồng đều. Điều này rất cần thiết để người vận hành có thể kiểm soát tốt góc quay, đáp ứng nhu cầu điều khiển theo từng giai đoạn nhất định.

Xi lanh compact

Đây là loại xi lanh kích thước nhỏ và gọn hơn so với loại vuông hay loại tròn. Nó có hình dạng hộp chữ nhật hoặc hộp vuông, chuyên dụng cho những hệ thống nhỏ gọn, lắp ráp chi tiết máy, ép kính khí nén, đóng gói hay in ấn.

Một số loại xi lanh compact như: Xi lanh có lò xo, xi lanh lép, compact đơn, compact tự trả về.

Xi lanh 2 ty

Khác biệt với những loại xi lanh khác chỉ có 1 ty thì nó lại có 2 ty được lắp song song với nhau. Nó có dạng khối chữ nhật dẹp, được làm bằng kim loại hoàn toàn. Nó có 1 cổng khí vào, 1 cổng khí ra và 2 trục ty. Để điều khiển xi lanh làm việc, người dùng có thể sử dụng các van điện từ, van cơ loại 3/2 hoặc 5/2.

Đặc điểm của thiết bị:

Xi lanh 2 ty là loại tác động kép và có thêm đệm cao su giảm chấn.

+ Đường kính piston: 10, 16, 20, 25, 32, 40 (mm).

+ Hành trình làm việc: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 75, 80, 90,100,125,150, 175,200, 250, 300.

Xi lanh 3 ty

Đặc điểm của loại xi lanh này đó là có 3 piston. Loại xi lanh có vòng bi đỡ ty dẫn hướng. Áp suất làm việc của nó dao động từ: 0,15~1MPa.

Tương tự như loại xi lanh 2 ty thì nó cũng được làm từ những vật liệu kim loại chắc chắn, sáng bóng nên vừa thẩm mỹ vừa chống va đập, oxi hóa tốt.

Xi lanh trượt khí nén

Xi lanh trượt hay còn gọi là xi lanh trượt dẫn hướng khí nén có kích thước nhỏ, kết hợp với cảm biến để hoạt động trong lĩnh vực lắp ráp chi tiết.

xi lanh khí nén stnc

Ứng dụng của ben hơi khí nén

xi lanh và các thiết bị khí nén có ứng dụng rất phong phú. Nó chuyên dùng trong các nhà máy công nghiệp chuyên: sản xuất xe ô tô, lắp ráp linh kiện điện tử, chế biến gỗ, cơ khí chế tạo máy, đóng tàu, luyện kim, sản xuất xi măng…

Những loại ben khí nén nhỏ hay ben không trục, xi lanh kẹp… còn dùng trong ngành yêu cầu độ sạch cao như: Sản xuất thuốc và thiết bị y tế, đóng gói nông lâm sản, chế biến thực phẩm, sản xuất bánh kẹo, dệt may công nghiệp, sản xuất thuốc lá, nước giải khát, bia, rượu…

Với các xi lanh vuông, xi lanh tròn loại lớn thì ứng dụng trong những hệ thống cần lực lớn hơn: Xử lý rác thải, sản xuất giấy, ép phế liệu, nâng cửa xe hay dùng cho các công trình xây dựng.

Với các ben khí nén có tốc độ nhanh, giảm các chi phí phát sinh, ít tiếng ồn, giá thành phải chăng, an toàn và bảo vệ môi trường thì nó chính là giải pháp tốt, tiết kiệm và thích hợp để nâng hạ, kéo đẩy, di chuyển vật hiện nay.

Các hãng xi lanh khí nén uy tín

Có rất nhiều hãng sản xuất xi lanh khí nén nhưng thông dụng tại thị trường Việt Nam thì có các loại sau:

+ Xi lanh khí nén smc

SMC là hãng khí nén quá nổi tiếng ở nước ta. Hãng đến từ Nhật với các thiết bị được đánh giá cao về chất lượng cũng như độ bền.

Xi lanh của hãng tiêu biểu như: xi lanh 2 trục CXS, xi lanh compact CQ2, xi lanh compact RQ, xi lanh 2 hành trình CG1, xi lanh tròn CDJ, xi lanh kẹp loại C(L)KQ…

+ Xi lanh stnc là loại xi lanh tầm trung có giá thành phải chăng, mẫu mã và chủng loại đa dạng, gồm:

Xi lanh vuông: TGU, TGC, TGD

Xi lanh tròn: TGM, TGA, TGL

Xi lanh 2 ty CXSM, xi lanh khí nén stnc compact TGN, xi lanh xoay MK, xi lanh kẹp MH

+ Xi lanh festo

Hãng Festo có: xi lanh khí DSNU, xi lanh khí DSNUP, xi lanh khí DSN, xi lanh khí ESNU, xi lanh khí ESN, xi lanh khí DNC… với thông số hành trình, đường kính trong đa dạng sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng trong lắp đặt

Ngoài ra, chúng ta có thể chọn các thương hiệu khác như: xi lanh parker, xi lanh airtac, xi lanh khí nén tpc…

Mỗi một hệ thống khác nhau thì nhu cầu sử dụng các xi lanh, vị trí lắp cũng sẽ không giống nhau nên cần cân nhắc, tính toán trước khi sử dụng.

xy lanh khí nén

Địa chỉ cung cấp xy lanh khí nén

Do nhu cầu sử dụng các thiết bị xi lanh khí nén tại Sóc Trăng, Hậu Giang ngày càng cao nên việc cấp bách là tìm địa chỉ uy tín phân phối nguồn ben chính hãng, chất lượng để khách hàng có thể đặt mua và dùng ngay.

Tuy nhiên để tìm được đơn vị nào thì đó là vấn đề khiến không ít người thấy băn khoăn. Bởi có đến hàng chục công ty, cửa hàng kinh doanh thiết bị này cạnh tranh với nhau.

EMDN là đơn vị chuyên phân phối thiết bị khí nén, tự động hóa, điện, thủy lực được rất nhiều khách hàng tin tưởng, không chỉ tại miền Trung mà còn cả nước. Khách hàng đánh giá tốt EMDN không chỉ về mặt đa dạng các loại: Xi lanh khí nén vuông, xi lanh khí nén 2 chiều, xi lanh 1 chiều, xi lanh kẹp, xi lanh tròn, xi lanh quay, xi lanh khí nén 2 ty… đến từ những thương hiệu nổi bật nhất hiện nay mà ta có thể kể tên đến như: SMC, Festo, STNC, Parker, Airtac…

Chưa hết, EMDN với máy móc hiện đại cùng đội ngũ kỹ sư trình độ cao còn sẵn sàng nhận thiết kế, gia công xi lanh có kích thước đường kính và hành trình theo yêu cầu. Đối với các công đoạn cần tính lực đẩy thì người dùng chỉ cần nắm bắt được yêu cầu công việc còn lại kỹ sư sẽ hỗ trợ.

EMDN còn sẵn sàng thực hiện chính sách bảo hành đúng theo quy định của hãng với thời gian 3-6 tháng và thủ tục đổi trả linh hoạt. Không chỉ có xi lanh mà công ty còn có tất cả các thiết bị khí nén cần: Van điện từ, van cơ, bộ lọc, ống hơi, co nối, giảm thanh, tiết lưu, máy nén…

Để đáp ứng nhu cầu báo giá xi lanh khí nén nhanh gọn, chính xác, quý khách có thể nhấc điện thoại lên và quay số đường dây nóng: 0918.434.694 hoặc 0236 3767 333.

Ngoài xi lanh khí nén giá rẻ thì cửa hàng còn có đầy đủ các loại van gạt tay, van khí, van điện từ, bộ lọc khí, điều áp, bình dầu, phụ kiện van, đế, ống hơi… tại địa chỉ: Tầng 2 số 156 Bắc Sơn, phường Hòa An, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.

Nếu bạn đang cần tìm những câu hỏi ở đầu bài thì bạn đã tìm đúng nơi rồi đấy! Kết nối ngay hôm nay để nhận được tư vấn, hỗ trợ hoàn toàn miễn phí nhé.

3.1.22

Cung cấp bộ lọc khí nén tại An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh giá tốt

Câu hỏi về địa chỉ cung cấp sỉ lẻ bộ lọc khí nén tại An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh là điều mà nhiều khách hàng thắc mắc. Bởi dù có giá thành không quá cao nhưng ai cũng muốn nó hiệu quả, chất lượng, hoạt động tốt. Vậy nên liên hệ địa chỉ nào để an tâm. Bạn có muốn biết câu trả lời không? Theo chân chúng tôi trong bài viết này nhé.

bộ lọc khí nén

Bộ lọc khí nén là gì?

Chắc hẳn rằng, hệ thống bằng khí, hơi cũng đã không còn xa lạ với chúng ta khi nó đã và đang mang lại nhiều hiệu quả cho con người nhất là sự an toàn, sạch sẽ, tiết kiệm chi phí và tiện lợi.

Bộ lọc khí nén công nghiệp là thiết bị không thể thiếu trong các hệ thống máy móc hay dây chuyền vận động bằng khí nén. Đặc biệt, những hệ thống lớn, làm việc liên tục thì cần phải trang bị bộ lọc.

Nó có chức năng phân tách nước và các tạp chất có trong khí nén. Từ đó nâng cao chất lượng khí nén sau lọc. Tùy thuộc vào lưới lọc và loại lọc mà chất lượng của khí nén có thể thay đổi và đạt được độ sạch tối đa. Nhiệm vụ của nó cũng chưa dừng lại tại đó, nó còn tham gia vào hoạt động điều chỉnh áp suất sao cho áp suất ở đầu ra sẽ luôn luôn nhỏ hơn áp ở đầu vào. Thiết bị còn như 1 cầu nối để kết nối các chi tiết máy móc lại với nhau để tạo nên hệ thống. Chính nhờ chất lượng của khí, hơi cao mà hoạt động vận hành được ổn định, thông suốt và đạt năng suất tốt.

Vị trí lắp bộ lọc tùy theo yêu cầu của mỗi hệ thống, có thể ở bình tích áp, máy nén khí hay trên trạm nguồn, tại đường dẫn trước khi vào hệ thống xi lanh…

Cấu tạo của bộ lọc khí nén

Một bộ lọc khí nén sẽ bao gồm 3 bộ phận như sau:

+ Lọc khí

Đây chính là bộ phận quan trọng và ảnh hưởng phần lớn đến chất lượng khí nén sau lọc. Nó sẽ có tấm xoắn, lưới lọc, van xả để thực hiện công việc tách nước, bụi bẩn, tạp chất có trong khí nén.

Khí đi vào cốc lọc thì sẽ chuyển động xoáy nhằm làm văng chất bẩn lên tấm chắn và lưới lọc. Khí sạch sẽ đi qua các lớp lưới lọc rồi đi đến điều áp còn chất bẩn rơi xuống đáy cốc.

Nếu là loại tự động xả thì lượng chất sẽ tăng dần và tự động xả ra ngoài khi đầy, còn loại xả tay thì người dùng phải theo dõi để xả kịp thời.
+ Điều áp

Điều áp hay là van điều chỉnh áp suất là bộ phận thứ 2. Nhiệm vụ của bộ phận này chính là điều chỉnh áp lực và duy trì áp lực khí nén luôn trong phạm vi an toàn kể cả khi áp suất đầu vào có tăng lên. Việc này thật sự quan trọng bởi nó sẽ cần thiết để hệ thống làm việc lâu dài, cường độ cao.

Điều áp này sẽ thường đi kèm với đồng hồ đo áp. Nó sẽ đo và hiển thị áp suất hiện tại của hệ thống 1 cách chính xác làm căn cứ cho việc điều chỉnh.
+ Bình dầu

Hay còn được gọi là van tra dầu, đây là 1 bộ phận chứa dầu. Dầu này có thể làm mát, bôi trơn được lựa chọn cho thích hợp với hệ thống. Bình dầu sẽ phun dầu dạng sương vào dòng khí nén sau lọc. Khí mang dầu đi trong đường ống đến máy nén, đến súng bắn vít, đến các khớp nối, xi lanh để giảm ma sát, làm việc trơn tru.

Nguyên lý hoạt động của bộ lọc khí nén

Khí nén từ nguồn cấp sẽ được dẫn qua đường ống để đi vào bên trong của bộ lọc. Lượng khí nén này chuyển động dạng xoắn ốc. Cũng nhờ vào sự chuyển động xoắn ốc cùng với các tấm xoắn mà chất bẩn và tạp chất sẽ văng ra ngoài dưới sự tác động của lực ly tâm nhất định. Khí nén vẫn tiếp tục di chuyển để nó đi qua lọc khí. Tùy theo đó là loại lọc gì, kích thước lỗ lọc bao nhiêu mà khả năng lọc chất bẩn của thiết bị sẽ thay đổi 95% - 97%. Lượng khí sẽ đi qua các màng lọc để tiếp tục loại bỏ những chất bẩn có kích thước bé hơn.

Khí nén khi được lọc sạch thì sẽ đi qua 1 cổng để đến bộ phận điều áp. Tại đây, người dùng sẽ quan sát áp trên đồng hồ đo và điều chỉnh nhấn xoay để giảm áp sao cho về ở mức an toàn. Nếu các bộ lọc được trang bị thêm các bình dầu thì khí nén sẽ được phun dầu dạng sương li ti. Nhờ khí nén sạch mang dầu đi trong hệ thống mà các hiện tượng ma sát, tăng nhiệt giảm dần giúp các thiết bị có thể vận thành thông suốt hơn. 

các loại bộ lọc khí nén

Phân loại Compressed Air Fillter

Mỗi một cá nhân sẽ có cách phân chia khác nhau.

Theo chức năng

Nếu phân chia bộ lọc dựa trên chức năng thì ta có 5 loại như sau:

Bộ lọc hạt

Chức năng của bộ lọc này chính là lọc và loại bỏ các hạt bụi bẩn có trong khí nén. Sau khi lọc xong thì chất bẩn rơi xuống đáy cốc lọc và được xả ra ngoài khi đầy.

Bộ lọc hợp nhất

Người ta gọi là lọc hợp nhất vì nó vừa có khả năng loại bỏ khí và loại bỏ dầu có trong khí nén. Do hãng thiết kế dạng lọc có bình xịt và dạng giọt. Có thể nói đây là bộ lọc công nghiệp thông dụng nhất.

Thiết bị này nổi bật ở khoảng làm sạch khí khi loại bỏ tốt các tạp chất có kích thước 0,01 mm.

Bộ lọc kết hợp lạnh

Nếu người dùng cần tìm những thiết bị lọc có thể làm việc ở nhiệt độ thấp mà không ảnh hưởng đến năng suất thì chắc chắn Compressed Air Fillter kết hợp lạnh là một gợi ý hoàn hảo. Nó vận hành ổn định tại mức nhiệt khoảng 2 độ C, vẫn đảm bảo loại bỏ tạp chất, nước, độ ẩm.

Bộ lọc than hoạt tính

Tên gọi của nó cũng đã cho ta biết đặc điểm cấu tạo của nó có carbon. Đó là carbon tổng hợp, than hoạt tính. Nhờ vào thành phần này mà bộ lọc không chỉ tách bụi bẩn từ khí nén mà còn loại bỏ mùi.

Chính vì thế mà thiết bị này dùng nhiều trong nhà máy sản xuất nước giải khát, chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc, thiết bị y tế hay trong các bệnh viện, tại các phòng bệnh cần cung cấp oxy cho bệnh nhân bị bệnh lý hô hấp.

Bộ lọc nạp khí nén


Loại Compressed Air Fillter này nó khác với các bộ lọc khác là ở khả năng tái nạp nước trong quá trình lọc. Thiết bị này có thể loại bỏ các tạp chất có kích thước 0,3 µm, dùng trong khí nén có lẫn các chất hóa học độc hại.

Theo hãng sản xuất

Bộ lọc khí nén SMC

SMC là thương hiệu khí nén đến từ xứ sở hoa anh đào Nhật Bản.

Ví dụ một số model thông dụng như: Bộ lọc khí AFF, AM, AME, AMD,AW, AC… Tuy các sản phẩm cầm nhẹ tay nhưng lại rất chắc chắn, màu sắc trắng xám thanh nhã, bắt mắt.

Hãng không chỉ có các bộ lọc đôi, đơn, điều áp, bình dầu mà còn có đầy đủ các thiết bị khí nén cần thiết để hình thành nên 1 hệ thống như: xi lanh, van điện từ, van tay, rơ le, cảm biến, co nối…

Bộ lọc khí nén Airtac

Airtac đến từ Đài Loan đã và đang bắt đầu xâm nhập vào thị trường Việt Nam.

Hãng có nhiều loại lọc thông dụng được sử dụng trong công nghiệp và trong hoạt động đời sống như: AFR2000 , AC2000, BFR4000 , BC3000, BFC4000, BFC2000…

Giá thành không cao, mẫu mã đa dạng chính là điểm ưu việt của các bộ lọc nói riêng và thiết bị khí nén nói chung đến từ hãng này.

Bộ lọc khí nén STNC

Ở Việt Nam, với phân khúc giá thành trung bình thì người dùng có thể cân nhắc lựa chọn các loại bộ lọc của STNC, ví dụ như:

+ Bộ lọc ba khí nén chuyên dùng cho các hệ thống lớn: TC là thiết bị gồm lọc khí, điều áp và bình dầu. STNC hiện có 5 loại TC ren 13, 17, 21, 27, 34.

+ Bộ lọc đôi khí nén LFC, GFC, TC là lọc có điều chỉnh và bình dầu với đầy đủ cỡ ren để khách có thể lựa chọn 13, 17, 21, 27, 34.

+ Bên cạnh đó, hãng còn cung cấp 1 số loại thiết bị đặc biệt như: TYH- điều áp áp cao, TRY- điều áp lớn hay TR- điều áp thông thường, bình dầu TIU lớn.

Bộ lọc khí nén Festo

Với những khách hàng có điều kiện tài chính tốt hơn thì Festo sẽ là gợi ý vô cùng thích hợp. Thiết bị được khách hàng đánh giá tốt không chỉ về tiêu chuẩn cỡ ren hay kích thước mà nó còn bền và có tính thẩm mỹ cao.

Một số sản phẩm của hãng được các khách hàng tin tưởng như:

+ Bộ điều áp LR/LRS/LRB/LRBS-D

+ Bộ lọc điều áp LFR/LFRS-D

+ Bộ lọc FRC/FRCS-D

+ Bình dầu LOE-D

Ngoài ra, người ta có thể phân chia bộ lọc khí nén theo nguồn gốc xuất xứ như:

+ Bộ lọc Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản

+ Bộ lọc Đài Loan, Đức…

bộ lọc khí nén phổ biến

Ưu nhược điểm của bộ lọc khí nén

Để có thể sử dụng bộ lọc khí nén chính xác và mang lại hiệu quả thì người mua cần tham khảo thêm 1 số thông tin về ưu và nhược điểm của nó.

Ưu điểm

Ưu điểm đầu tiên mà chúng ta phải nói đến chính là kích cỡ đa dạng từ size bé 13, 17 đến nhưng size lớn 42, 60 nên thích hợp với hầu hết các hệ thống làm việc bằng khí hiện nay.

Kích thước nhỏ gọn nên việc lắp đặt và sử dụng rất thuận tiện đặc biệt là trong khâu di chuyển, lắp đặt cũng như vệ sinh, bảo dưỡng định kỳ.

Đa phần các bộ lọc ngày nay đều được làm từ những chất liệu có độ bền cao như thép không gỉ, vừa thẩm mỹ lại chống oxi hóa tốt.

Nhược điểm

Bộ lọc khí nén cũng không khác nhiều các thiết bị khác, khi vừa có những ưu điểm nổi bật vừa có những nhược điểm mà trong tương lai, các hãng sản xuất cần khắc phục như:

+ Do được lắp ở phía ngoài bộ nguồn khí, bình chứa, máy nén khí mà dễ bị hỏng hóc khi có va đập xảy ra. Đặc biệt, bộ phận bầu lọc tách nước rất dễ bị vỡ.

+ Có nhiều loại với kiểu dáng và kích thước ren khác nhau sẽ gây khó khăn cho khách hàng lần đầu tiếp cận.

+ Khí nén sau khi lọc, điều áp được xả ra bên ngoài tạo nên những tiếng ồn lớn, rít lớn nên làm không gian ồn và khó chịu cho người ở bên.

bộ tách nước khí nén

Địa chỉ bán bộ lọc khí nén uy tín

Bộ lọc khí nén là loại thiết bị quan trọng, được khách hàng ở An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh quan tâm rất nhiều hiện nay. Khách hàng đều mong muốn tìm mua tại địa chỉ uy tín.

Tuy nhiên, trên thị trường lại xuất hiện nhiều loại bộ lọc với mẫu mã kiểu dáng đa dạng, phong phú cùng với giá thành chênh lệch khác nhau không ít người cảm thấy phân vân khi lựa chọn loại nào phù hợp.

Hiện EMDN đang là đơn vị chuyên nghiệp và có nhiều năm kinh nghiệm trong việc cung cấp sỉ và lẻ những bộ lọc khí nén cho khách hàng, đại lý hay các công ty.

Công ty chỉ cung cấp loại bộ lọc chính hãng với chất lượng tốt nhất với nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Đó chính là khẳng định 100% của EMDN và cũng là một điểm khiến khách hàng luôn cảm thấy hài lòng khi đặt mua sản phẩm tại đây.

EMDN là ai? Đến đây chắc bạn cũng có thắc mắc về cái tên này.

Đó là công ty TNHH Thiết Bị Kỹ Thuật Đà Nẵng - một đơn vị lớn tại miền Trung và hiện là đối tác của những hãng nổi tiếng và uy tín: STNC, PVN, SMC, FESTO… để đảm bảo chế độ bảo hành và hậu mãi, thông số kỹ thuật chính xác, cho người mua và đặc biệt là có giá bán cạnh tranh, thường xuyên có ưu đãi.

Với kho hàng rộng lớn, sức chứa khủng lên đến hàng ngàn thiết bị tại địa chỉ số số 156 Bắc Sơn, phường Hòa An, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng công ty sẵn sàng cung cấp theo yêu cầu của khách lẻ hay các xưởng sản xuất. Các quy trình nhập kho, xuất kho, test thử… đều được thực hiện 1 cách tỉ mỉ, cẩn thận bởi các nhân viên có kinh nghiệm.

Không chỉ có các loại lọc đôi, lọc đơn mà những loại thiết bị khác như: Xi lanh tròn, xi lanh vuông, van đạp chân, ống hơi, đế van, van điện từ, đồng hồ đo áp, cút nối…

Với nhu cầu của các tỉnh ở miền Nam ngày càng tăng thì EMDN quyết định mở rộng địa bàn kinh doanh nhằm mang đến những sản phẩm tốt, gần hơn với khách hàng. Công ty sẽ giao hàng tận nơi nhưng vẫn cam kết thời hạn bảo hành 1 thiết bị là từ 6-12 tháng (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất).

Khách có nhu cầu hãy liên hệ với EMDN nhé !

20.12.21

Cung cấp van khí nén ở Cà Mau, Kiên Giang, Bạc Liêu

EMDN hiện là đơn vị uy tín trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị kỹ thuật đang cung cấp đầy đủ, chất lượng và đảm bảo uy tín van khí nén cho khách hàng tại Cà Mau, Kiên Giang, Bạc Liêu… Để biết chúng tôi đang cung cấp những loại van gì, của hãng nào, bạn có thể đọc ngay bài chia sẻ hữu ích này nhé.

van khí nén

Tìm hiểu van khí nén

Hệ thống khí nén không còn xa lạ với con người nữa khi mà nó ngày càng mang lại lợi ích, năng suất, tin cậy nhất là trong công nghiệp hay thủ công nghiệp và 1 số hoạt động đời sống của con người.

Trong hệ thống đó, sự phối hợp giữa các thiết bị một cách logic, khoa học, hợp lý sẽ tạo điều kiện để con người có thể đạt hiệu suất làm việc như mong muốn. Van khí nén là thiết bị đóng vai trò là cơ cấu. Nó xuất hiện trong hầu hết các hệ thống từ nhỏ cho đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp.Van khí nén sẽ thực hiện các chức năng phân phối và cung cấp khí nén, điều chỉnh áp lực và lưu lượng sao cho khí nén cung cấp kịp thời cho các thiết bị làm việc: xi lanh đơn, xi lanh kép, bộ lọc, điều áp, động cơ…

Pneumatic valve hay còn gọi là van đảo chiều khí nén là bộ phận của máy móc mà hoạt động của nó dựa trên tác động của chính dòng khí nén. Nó được điều khiển bằng lực cơ học hoặc lực từ trường được tạo ra từ dòng điện để từ đó thực hiện đóng mở tuần tự các cửa van, cấp khí nén, hơi cho thiết bị vận hành.

Có 3 loại van khí nén như:

+ Van khí nén: Sử dụng dòng khí nén để tác động đến hoạt động của van.
+ Van cơ: Van gạt tay, đạp chân, van nhấn nút.. phục thuộc vào lực cơ học mà con người tác dụng lên.
+ Van điện từ: Sử dụng lực từ trường khi được cấp dòng điện 12v, 24v, 220v, 110v.

Để có thể làm việc trong môi trường có áp suất cao, tính chất khắc nghiệt và ăn mòn thì đa số các hãng đều chọn những vật liệu chất lượng như: Hợp kim, inox, đồng... Với coil điện thì bao bọc bên ngoài cuộn dây đồng là lớp vỏ nhựa dày dặn để bảo vệ, hạn chế tác dụng nhiệt.

Một hệ thống khí nén có thể có 1 van hoặc rất nhiều van, khác nhau về kích cỡ, model, hình dáng lẫn chức năng. Tất cả chúng đều phục vụ cho việc điều khiển dòng khí nén sao cho hệ thống làm việc tốt nhất, năng suất cao nhất. 

van khí nén stnc

Tác dụng của van khí nén

Chắc hẳn bạn đã nghe khá nhiều người bảo rằng: Van khí nén là thiết bị cơ cấu quan trọng.Tuy nhiên cụ thể nó làm những nhiệm vụ gì thì không ai biết cụ thể.

+ Đầu tiên đó là điều khiển dòng chảy

Các van khí nén có thể dùng cho lưu chất là khí, hơi… Nó sẽ điều chỉnh lưu lượng của dòng chảy đi trong hệ thống đường ống. Thường thì trên thân van sẽ được bố trí 1 vít vặn, người dùng sẽ vặn để có thể tăng hoặc giảm lượng khí đi trong đường ống. Thông qua thiết bị này, người sử dụng sẽ có thể vừa điều khiển được tốc độ của xi lanh vừa điều khiển được tốc độ của động cơ, xi lanh.

Khi vặn núm chỉnh của van tiết lưu khí nén thì lượng khí đi đến xi lanh nhiều hơn, nhờ vậy mà tốc độ tịnh tiến của nó nhanh hơn.

+ Tiếp theo đó là điều khiển hướng

Với các van khí nén điều hướng, phân phối như: 4/2, 5/3, 2/2, 3/2, 5/2 thì nhiệm vụ của nó sẽ là điều khiển, phân phối hướng dòng chảy của khí nén, hơi sao cho dòng lưu chất này có thể đi đến và kịp thời cung cấp cho nhu cầu hoạt động của những thiết bị có trong hệ thống: Điều áp, xi lanh vuông, bộ lọc, xi lanh tròn, động cơ… tại nhiều vị trí khác nhau trong hệ thống.

+ Điều chế khí nén

Không chỉ dừng lại ở đó, các van khí nén còn đảm bảo việc kiểm soát áp suất của khí tại các máy nén khí, tank hay téc chứa khí, bình tích áp. Hoạt động này thông qua việc tận dụng áp lực vào khí quyển trong không gian. Một số van còn được lắp tại thiết bị thu khí hay các máy móc lưu trữ không khí.

Đối với các hệ thống khí nén loại lớn, áp lực cao thì việc bố trí và sử dụng van khí nén cực kỳ cẩn trọng bởi nó giúp đảm bảo an toàn, ngăn ngừa tình trạng quá áp có thể gây nguy hiểm.

Với khả năng phân phối và cung cấp dòng khí nén chính xác, kiểm soát hướng đi của dòng lưu chất, van khí nén được lắp đặt nhiều trong các hệ thống công nghiệp: Nồi sấy, lò hơi, băng tải, dây chuyền đóng gói, máy in ấn, cơ khí chế tạo nồi hơi, các máy bắn hay máy xiết ốc, hệ thống điều hòa, xịt bụi, máy nén khí…

Không phải bất cứ van khí nén nào cũng hiệu quả và lâu bền nếu nó được cấp cho nguồn khí không sạch. Vì thế mà khách hàng cần phải chú ý lọc sạch khí bằng các thiết bị lọc chuyên dụng. 

Các loại van khí nén

Mỗi một người, mỗi một nơi sẽ có cách phân chia van khí nén khác nhau có thể dựa trên giá thành, chất liệu, xuất xứ… Theo chúng tôi thì dễ dàng nhất vẫn là chia theo số cửa và vị trí làm việc của van.

Van khí nén 5/3

Cấu tạo

Đối với các van khí nén điện từ 5/3 thì cấu tạo của nó sẽ được phân chia thành 2 phần:

+ Đầu điện hay coil điện: Đây chính là nơi sinh ra từ trường để cấp cho van hoạt động. Đầu điện này có thể là 24v hoặc 220v

- Thân van có hình dạng hộp chữ nhật, thiết kế từ hợp kim hoặc kim loại nên khá cứng cáp, chống va đập tốt. Van có 5 cổng 3 vị trí và được phân loại có 1 đầu coil, loại có 2 đầu coil. Cửa số 1 là cửa cấp khí, cửa số 2 và số 4 là cửa làm việc, cửa số 5 là cửa thoát khí.

Nguyên lý hoạt động

Khi van ở trạng thái bình thường, hệ thống không hoạt động thì các cửa van sẽ đóng và dòng khí nén không thể đi qua được. Tuy nhiên, van sẽ chuyển đổi trạng thái làm việc nhanh ngay khi có điện năng được cấp. Lúc này thì cửa xả 5 bị chặn, cửa 2, cửa 3 thông nhau, cửa 1 và cửa 4 thông nhau để cấp và điều khiển khí nén đi vào đường ống.

Một số hệ thống người ta sẽ kết hợp van 5/3 điện từ với các thiết bị hẹn giờ, cảm biến, rơ le… để hình thành nên hệ thống tự động, hẹn được giờ đóng mở điện giúp xi lanh và van có thể làm việc mà không có sự điều khiển, giám sát trực tiếp của con người.

Van khí nén 5/2

Cấu tạo

Van đảo chiều khí nén 5/2 thường có 2 loại: Van điện từ và van gạt tay. Dù là loại van nào thì nó cũng có 2 phần: Thân van, phần tác động.

Thân van sẽ có 5 cửa van và 2 vị trí làm việc.

Nguyên lý hoạt động

Những van 5/2 hoạt động bằng điện thì thường được gọi là van điện từ, solenoid vale. Khi mà được cấp điện, dòng điện sẽ tạo nên từ trường để nó có thể truyền đến thân van và tác động đóng mở các cửa van. Từ đó, van chuyển trạng thái từ đóng sang mở hoặc từ mở sang đóng.

Cụ thể với van thường đóng, khi không làm việc thì cửa số 1 và số 2 thông nhau, cửa số 3 bị đóng, cửa 4 và cửa 5 thông nhau.

Khi cấp nguồn điện tương ứng vào van thì từ trường được coil điện sinh ra. Nó truyền đến trục và làm kéo lò xo. Cửa số 1 lúc này sẽ thông với cửa số 4, cửa 5 đóng, cửa số 2 và số 3 sẽ thông với nhau. Khí nén sẽ đi qua dễ dàng.

Khi ngắt điện, thời gian để van về trạng thái ban đầu 1-3s.

Van khí nén 4/2

Cấu tạo

Người dùng có thể thay thế chọn coil 24v, 12v hoặc 220v, 110v để sử dụng cho 1 van khí 4/2 trong nhiều hệ thống khác nhau khá linh hoạt và tiết kiệm ở 1 số trường hợp cần thiết.

Van 4/2 là van 4 cửa gồm: 1 cửa vào, 2 cửa làm việc, 1 cửa xả và có 2 vị trí trái phải làm việc.

Nguyên lý hoạt động

Dưới tác động của từ trường đối với van điện hoặc lực cơ học tay chân đối với van cơ thì cửa vào sẽ mở để khí vào cửa làm việc và sau khi kết thúc chu trình xi lanh thì khí sẽ thoát ra ngoài qua cổng xả.

Khi có lực tác động, cổng van số 1 của van sẽ được mở ra, khi đó lượng khí nén sẽ đi vào đến cổng số 2. Sau khi kết thúc quá trình khí làm việc này thì khí sẽ được trở lại cổng số 4 và xả ra ngoài thông qua cổng số 3.
Van 4/2 chính là van tác động đơn nên dùng cho những hệ thống có 1 xi lanh, xi lanh 1 chiều.

Van khí nén 3/2

Cấu tạo

Van khí nén 3/2 hay là van đảo chiều 3/2 có cấu tạo được chia thành 2 phần: thân van, đầu điện. Trục nối là bộ phận có nhiệm vụ gắn với thân và coil. Trên thân van, người ta thiết kế 3 cửa: Vào, xả, cửa làm việc và 2 vị trí làm việc là trái phải.

Nguyên lý hoạt động

Van thường được dùng cho những hệ thống tác động đơn

Nếu van ở trạng thái bình thường thì cửa khí vào sẽ bị chặn, cửa làm việc và cửa xả thông nhau. Nếu ta cấp điện tương ứng vào coil, trong thời gian từ 1-3s, cửa vào và cửa làm việc được thông với nhau để cấp khí vào xi lanh.

Vậy khi ngắt dòng điện thì bao lâu van trở lại vị trí ban đầu? Rất nhanh, thời gian đó 1-3s. Điều cần để van có thể làm việc ổn định đó chính là nguồn cấp điện và khí nén ổn định.

Van khí nén 2/2

Cấu tạo

Nếu hỏi loại van nào đơn giản và nhỏ gọn nhất thì chúng tôi sẽ giới thiệu ngay van khí nén 2/2.

Van khí nén điện từ loại 2/2 chính là van phân phối khí có 2 cửa và 2 vị trí. Thân van nhỏ gọn được làm bằng kim loại cứng cáp kết hợp với đầu điện loại 12v, 24v, 220v, 110v.

Nguyên lý hoạt động

Các cửa vào, cửa ra sẽ được điều khiển dưới tác động của lực từ trường được coil điện cung cấp.

Khi có dòng điện tương thích với van thì cửa 1 mở để khí nén có thể đi vào và thoát ra ở cửa số 2.

Ngoài việc phân chia van theo các cách trên thì người dùng còn có thể phân chia theo nguồn gốc xuất xứ như:

+ Van khí nén Đức, Nhật, Mỹ

+ Van khí nén Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc

Hay theo cỡ ren như:

+ Van khí nén 10, 13, 17

+ Van khí nén 21, 27, 42, 60

van điện từ stnc

Địa chỉ cung cấp van khí nén chất lượng

Chọn loại van khí nén phù hợp đến từ những hãng sản xuất uy tín sẽ đem lại nhiều lợi ích to lớn đối với người sử dụng như: hệ thống thông suốt, ít gặp sự cố, tiết kiệm điện năng và chi phí, bền bỉ theo thời gian, lắp đặt và di chuyển trong mọi không gian thuận tiện, nhanh chóng. Vì thế mà các khách hàng ở miền Trung hay miền Nam khá quan tâm đến việc địa chỉ nào chuyên cung cấp van chất lượng.

Tuy nhiên, thị trường xuất hiện nhiều loại van, chất lượng và giá cả chênh lệch khiến nhiều người cảm thấy phân vân.Và chúng tôi sẽ giới thiệu bạn đến với công ty TNHH thiết bị kỹ thuật Đà Nẵng hay còn gọi là EMDN. Đây là đơn vị uy tín, đang là đối tác của nhiều công ty về cơ khí chế tạo, lắp ráp linh kiện, dệt may, sản xuất ô tô, chế biến thực phẩm…

EMDN có các loại van chính hãng: van khí nén smc, van khí nén festo, tpm, van khí nén stnc, van khí nén airtac… và những thiết bị khác như: Ống hơi, đế van, xi lanh vuông, xi lanh tròn, bộ lọc, điều áp khí, bình tích áp… Điểm nổi bật của công ty không chỉ đến từ việc cung cấp các thiết bị có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng mà còn đến từ việc đảm bảo chế độ bảo hành lâu dài, linh hoạt đổi trả cho khách, giao hàng tận nơi. Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên công ty với tinh thần làm việc trách nhiệm, trình độ và kinh nghiệm cao sẽ sẵn sàng tư vấn để khách tìm được thiết bị phù hợp.

Ngày nay, việc tìm được một địa chỉ cung cấp van khí nén chính hãng ở Cà Mau, Kiên Giang, Bạc Liêu không còn là vấn đề khó khăn nữa khi khách hàng đến với EMDN.Với hệ thống lớn, nhiều đại lý, EMDN có thể tự tin đáp ứng mọi yêu cầu. Mọi chi tiết, người mua có thể liên hệ với công ty qua đường dây chăm sóc khách hàng: 0236 3767 333 hoặc 0918 434 694 và email info@tudonghoadanang.com

6.12.21

Bán motor thủy lực ở Sóc Trăng, Hậu Giang chất lượng

Nỗi băn khoăn khi tìm một địa chỉ chính hãng bán motor thủy lực không chỉ của khách hàng ở Sóc Trăng mà còn của khách tại Hậu Giang và nhiều tỉnh thành lân cận. Địa chỉ như thế nào là tốt? Giá cả và cách thức liên hệ như thế nào? Hãy đọc ngay bài viết này để sở hữu thông tin cần thiết nhé.

motor thủy lực

Motor thủy lực là gì?

Chắc hẳn chúng ta, ai cũng ít nhiều biết đến hệ thống thủy lực với những ứng dụng quan trọng không chỉ trong sản xuất mà còn trong đời sống. Và hình thành nên 1 hệ thống thì cần có các thiết bị, phụ kiện liên kết với nhau. Tùy theo cấu trúc mà hệ thống có thể dùng motor thủy lực mini hay loại lớn, siêu khủng.

Ngoài tên gọi là motor thì nó còn được gọi là động cơ thủy lực. Nó là một thiết bị truyền động cơ khí. Nhiệm vụ của nó trong hệ thống chính là chuyển đổi nguồn năng lượng thủy lực đang ở dạng dòng chảy, áp suất thành nguồn năng lượng cơ năng. Vì thế mà các chất lỏng thủy lực như dầu, nhớt… được con người sử dụng trong hệ thống sẽ đẩy đi và sinh ra các lực chuyển động xoay. Dòng năng lượng được tạo ra sẽ liên tục tác động đến bộ phận bơm và làm cho quá trình bơm diễn ra liên tục, thông suốt. Đây là một trong những yếu tố quyết định đến năng suất và hiệu quả cho cả hệ thống máy móc.

Đối với motor thủy lực thì 2 yếu tố cần phải được hiểu và nắm rõ đó là:

+ Tốc độ

Chính là thông số biểu thị cho tổng số vòng quay của thiết bị trong 1 đơn vị thời gian cụ thể, chính là phút. Thông số này quan trọng để có thể lựa chọn mô tơ thủy lực phù hợp.

+ Mô men

Mô men hay còn gọi là mô men xoắn, chính là sự giảm áp suất và tăng khả năng dịch chuyển tại bên trong động cơ. Khi động cơ làm việc thì áp lực tạo cửa xả sẽ được hình thành. Chính vì có sự chênh lệch giữa áp ở đầu vào và áp ở đầu ra thì sẽ xuất hiện một áp lực mới và khiến cho động cơ làm việc.

Nhờ vào mô men này mà con người có thể phân biệt được đâu là bơm và đâu là động cơ. Vì bơm dầu chỉ đơn thuần làm nhiệm vụ hút dầu từ thùng chứa hay bể để bơm đẩy đi vào đường ống dẫn. Nó không có khả năng biến đổi nguồn năng lượng. Còn động cơ thì khác, nó sẽ biến đổi nguồn năng lượng điện năng được cung cấp thành năng lượng cơ quay.

mô tơ thủy lực

Những loại motor thủy lực

Nếu dựa trên đặc điểm cấu tạo và hoạt động thì chúng ta có 4 loại motor dầu thông dụng trên thị trường như:

Motor thủy lực piston

Hiện nay, động cơ thủy lực piston được phân chia thành loại hướng kính và hướng trục.So với thiết kế thì khi làm việc, khả năng khởi động của momen cao hơn rất nhiều. Chính vì thế mà loại mô tơ này có thể đảm bảo được sự ổn định cũng như tuổi thọ lâu dài trong mọi ứng dụng. Những piston của motor sẽ được bố trí vuông góc với trục khuỷu. Khi có nguồn điện đi vào, các trục khuỷu sẽ quay theo đúng thiết kế và kéo theo các piston này dịch chuyển. Những chuyển động tuyến tish này sẽ phụ thuộc nhiều vào áp suất chất lỏng. Một số động cơ thì piston này được bố trí thành hình tròn nằm bên trong của động cơ và khi hoạt động thì các piston này sẽ hình thành một đường thẳng hàng với trục.

Nếu người dùng tìm một động cơ mà lưu lượng dầu chảy lớn, áp suất cao thì nó là một gợi ý khá hợp lý ở thời điểm hiện tại. Tuy có giá thành cao hơn nhưng chất lượng mà nó mang lại vô cùng tốt.

Motor thủy lực bánh răng

Mô tơ bánh răng là loại phổ biến nhất, được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Chúng ta có thể dễ dàng tìm kiếm tại các cửa hàng, công ty trên thị trường. Cấu tạo của nó sẽ bao gồm 2 bánh răng. Nhìn chung khá giống với bơm nhông, nó có 1 bánh răng không tải và 1 bánh răng được gắn nối với trục ra.

Dòng thủy lực có áp suất cao, có thể là nhớt, dầu sẽ được truyền vào 1 bên bánh răng. Dòng này sẽ chảy quanh và đi đến vỏ motor. Sau đó, chúng sẽ được nén đẩy ra khỏi động cơ.

Loại mô tơ bánh răng này có ưu điểm là: Cặp bánh răng bền bỉ, khó bị ăn mòn và hỏng hóc. Ngoài ra, trong quá trình làm việc, thiết bị này rất đáng tin cậy khi ít sự cố xảy ra. Người dùng chỉ cần quan tâm đến sự hao hụt nguyên liệu chất lỏng và áo lực từ lúc ở cửa vào cho đến ở cửa ra. Điều này sẽ giúp hạn chế được những ảnh hưởng đến motor cũng như lâu dài sinh nhiệt và làm giảm đi những hiệu suất hoạt động.

So với 3 loại còn lại thì các động cơ bánh răng có giá thành phải chăng hơn cũng như thích hợp hơn khi dùng trong những hệ thống mà áp suất, lưu lượng dòng có yêu cầu ở mức trung bình hoặc thấp.

Motor thủy lực cánh gạt

Nếu cần chọn một động cơ thủy lực làm việc với áp suất trung bình và thấp thì đây chính là một trong những lựa chọn phù hợp và phổ biến. Điểm đặc biệt của thiết bị này chính là nó có 1 lỗ khoan trục. Và khi chuyển động thì lỗ khoan trục này sẽ lệch tâm với phần vỏ ngoài. Các rotor khi làm việc sẽ chuyển động trượt ra, trượt vào. Lúc này, dòng chất lỏng thủy lực có áp lực cao sẽ giúp cho rotor có thể quay đúng theo một chiều nhất định.

Ngoài ra, chúng ta còn có loại motor thủy lực hình sao. Nó khác biệt ở hình dáng giống ngôi sao 5 cánh còn về cấu tạo và hoạt động thì có nhiều điểm tương đồng với các loại khác. Motor thủy lực 5 sao tạo ra những chuyển động xoay liên tục như đầu vào của hệ thống làm việc.

Tất nhiên ngoài cách phân chia tên thì các mô tơ thủy lực còn có thể phân theo nguồn gốc xuất xứ: Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc… hay theo các hãng sản xuất: Danfoss, Zihyd…

động cơ thủy lực

Chọn mô tơ thủy lực kiểu nào?

Không phải bất cứ motor thủy lực nào cũng mang lại hiệu quả hoạt động cao và phù hợp với hệ thống vì thế mà quá trình chọn lựa cần phải được thực hiện cẩn thận và chú ý hơn:

+ Thông số về áp suất, momen, tốc độ quay

Những thông số về áp suất làm việc, áp suất tối đa, tốc độ quay và momen thì phải được tính toán xong và lựa chọn dựa trên thông tin mà hãng cung cấp qua catalog.

Ngoài ra, chúng ta còn phải tính thêm sự dịch chuyển của dòng chất trong quá trình hoạt động, lưu lượng dòng. Nếu các thông số này không chính xác sẽ dẫn đến việc lựa chọn sai và làm việc không hiệu quả.

+ Chất lỏng thủy lực

Mỗi loại động cơ sẽ thích hợp dùng với 1 loại chất lỏng khác nhau đó có thể là nhớt, dầu hay chất lỏng thủy lực. Người dùng cũng cần phải lựa chọn dựa trên việc cân nhắc thêm các yếu tố như: mức độ thân thiện với môi trường, khả năng chống cháy nổ, là nguồn nhiên liệu sinh học hay không?

+ Kích thước và trọng lượng

Nếu motor càng lớn thì trọng lượng càng nặng và những motor này sẽ chiếm diện tích lớn và gây khó khăn cho vận chuyển và lắp đặt.

Tùy thuộc vào không gian và khả năng riêng mà người dùng sẽ lựa chọn loại sao cho phù hợp nhất, ưu tiên những loại nhỏ gọn và có kết cấu đơn giản nhất.

+ Hiệu quả và năng suất của động cơ

Những motor chính hãng sẽ có hiệu quả làm việc cao và mang đến an toàn tối ưu cho người dùng. Khách hàng sẽ tham khảo những hãng tên tuổi, những dòng model thông dụng tại những cửa hàng uy tín để có thể tránh được những thiết bị giả, đồ cũ độ chế lại.

+ Giá thành thiết bị

Thiết bị phải tốt nhưng cũng cần có giá thành phải chăng. Những động cơ thủy lực Danfoss, Rexroth thì sẽ có giá thành cao hơn những thiết bị có nguồn gốc Trung Quốc, Đài Loan hay các loại máy cũ nhưng được tân trang, sửa chữa.

Theo như chúng tôi thì động cơ bánh răng có giá phải chăng nhất tiếp đến là động cơ cánh gạt. Còn động cơ piston do khả năng làm việc với cường độ cao, tốc độ lớn, áp lớn nên giá thành của nó đắt hơn so với 2 loại còn lại.

motor thủy lực

Ứng dụng của động cơ thủy lực

Theo như quan sát của chúng tôi thì hầu hết các ứng dụng có liên quan đến thủy lực thì đều có xuất hiện của động cơ dầu. Tùy theo yêu cầu và đặc điểm mà người dùng có thể chọn loại mô men cao hay mô men thấp cho phù hợp.

Loại motor tốc độ cao mô men thấp

Để phù hợp với các ứng dụng trong công việc thì người dùng sẽ chọn loại bánh răng hoặc cánh gạt. Những loại mô tơ có mô men thấp nhưng tốc độ cao thì thường ứng dụng cho những ngành sản xuất công nghiệp nhẹ hay các máy móc cần sự nhanh chóng: Máy quạt, máy phát điện, máy nén khí hay trong dây chuyền sản xuất thực phẩm, lắp ráp linh kiện máy móc, sản xuất ô tô, cơ khí chế tạo.

Với motor thủy lực tốc độ cao, người dùng có thể hoàn toàn yên tâm với tốc độ quay cao, đáp ứng hầu hết các nhu cầu làm việc đa dạng.Tuy nhiên, do thiết bị chỉ làm việc với các tải trọng nhỏ và trung bình nên người dùng cần phải cân nhắc và tính toán hợp lý để tránh tải trọng không ổn định ảnh hưởng đến năng suất vận hành của máy móc.

Loại motor tốc độ thấp mô men cao

Loại động cơ có mô men cao nhưng tốc độ thấp là một sự gợi ý vô cùng hợp lý dành cho những khách hàng mà có ứng dụng công việc với tải trọng năng, siêu nặng. Vì nó có thể đảm bảo tốc độ chậm và momen ổn định, rất an toàn.

Ứng dụng mà chúng ta thường thấy nhất chính là động cơ cần cẩu tại các kho hàng hay bến cảng. Khi lắp loại mô tơ này thì người dùng có thể điều khiển một cách nhẹ nhàng với khởi động êm, hạn chế tốn kém nhiên liệu. Cấu trúc đơn giản, momen lại lớn, lưu lượng dầu ổn định.

Một số ứng dụng có sử dụng motor tốc độ thấp, mô men cao như: Sản xuất và sửa chữa xe ô tô - cơ giới, hệ thống cẩu tải hàng hóa, nhà máy chế biến gỗ, luyện kim, đóng tàu, sản xuất giấy, xử lý rác, sản xuất hóa chất.

động cơ thủy lực

Địa chỉ bán motor thủy lực uy tín

Không chỉ với mô tơ thủy lực mà hầu hết các thiết bị dùng trong hệ thống dầu nào cũng cần phải được đảm bảo về chất lượng nhằm giúp nó hoạt động hiệu quả và an toàn cho con người. Vì thế mà lời khuyên của chúng tôi dành cho khách hàng đó là nên mua loại chính hãng tại các cửa hàng uy tín.

Địa chỉ mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với các bạn đó là Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật Đà Nẵng.

Với lịch sử hình thành và phát triển nhiều năm, công ty hiện đã và đang là một trong những đơn vị hàng đầu tại miền Trung- Tây Nguyên chuyên cung cấp các thiết bị thủy lực cho các đại lý, nhà máy, xưởng sản xuất hay khách hàng lẻ.

Thời gian gần đây, nhận thấy nhu cầu mua các bơm, motor thủy lực tại Hậu Giang, Sóc Trăng tăng lên, công ty quyết định mở chi nhánh để thuận tiện hơn trong việc tiếp cận và phục vụ khách.

Khách hàng sẽ được EMDN hỗ trợ nhiệt tình:

+ Chuyển đổi từ motor cũ sang motor mới.

+ Tư vấn tìm loại động cơ phù hợp với nhu cầu và đặc điểm của hệ thống.

+ Giá cả phải chăng và có nhiều ưu đãi hấp dẫn dành cho khách mới và khách cũ.

+ Bảo hành theo đúng quy định của nhà sản xuất, thời gian từ 6-12 tháng tùy loại.

+ Kho hàng không chỉ đa dạng về loại mà còn đầy đủ về số lượng nên tốc độ đáp ứng nhanh khi khách có nhu cầu.

+ Khách hàng có thể được hỗ trợ ngay nếu trong quá trình làm việc có xảy ra sự cố.

Song song với việc bán motor thủy lực, công ty còn có đội ngũ kỹ thuật lành nghề, trình độ cao còn nhận gia công và phục hồi bơm, motor, xi lanh thủy lực,… lắp đặt trạm nguồn và các hệ thống thủy lực ép, nén, dập đẩy, hệ thống lái tàu.

Mọi chi tiết, người mua có thể kết với công ty TNHH Thiết Bị Kỹ Thuật Đà Nẵng qua nhiều cách khác nhau như:

Đến trụ sở: Tầng 2 số 156 Bắc Sơn, phường Hòa An, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng hoặc gọi hotline: 0236 3767 333 hoặc 0918 434 694.

Ngoài ra, khách hàng ở xa có thể liên hệ qua hòm thư điện tử để nhận được báo giá motor thủy lực và các thông tin ưu đãi mới nhất: info@tudonghoadanang.com